Cho phương trình: (m² + 5)x² - 2mx - 6m = 0 (1) với m là tham số Cho phương trình: (m² + 5)x² - 2mx - 6m = 0 (1) với m là tham số
a) Tìm m sao cho phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng khi đó tổng của hai nghiệm không thể là số nguyên.
b) Tìm m sao cho phương trình (1) có hai nghiệm x₁, x₂ thỏa mãn điều kiện (x₁x₂ - √x₁ + x₂)^4 = 16.
----- Nội dung ảnh -----
15. Cho phương trình \((m^2 + 5)x^2 - 2mx - 6m = 0\) (1) với \(m\) là tham số.
a) Tìm \(m\) sao cho phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng khi đó tổng của hai nghiệm không thể là số nguyên.
b) Tìm \(m\) sao cho phương trình (1) có hai nghiệm \(x_1, x_2\) thỏa mãn điều kiện \(\left( x_1 x_2 - \sqrt{x_1 + x_2} \right)^4 = 16\).
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, ta sẽ chia thành hai phần như đã được yêu cầu. ### a) Tìm \( m \) sao cho phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng khi đó tổng của hai nghiệm không thể là số nguyên. **Phương trình đã cho:** \[ (m^2 + 5)x^2 - 2mx - 6m = 0 \] **Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt:** Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi **định thức** lớn hơn 0: \[ D = b^2 - 4ac > 0 \] Trong trường hợp này, \( a = m^2 + 5 \), \( b = -2m \), và \( c = -6m \): Tính định thức: \[ D = (-2m)^2 - 4(m^2 + 5)(-6m) = 4m^2 + 24m(m^2 + 5) = 4m^2 + 24m^3 + 120m \] **Đưa về linh hoạt:** \[ D = 24m^3 + 124m^2 > 0 \] Ta cần giải bất phương trình này. **Giải:** - \( m = 0 \): \( D = 0 \) (không phân biệt) - \( m \) khác 0: \( 24m^3 + 124m^2 > 0 \) → ta thấy bất phương trình này luôn đúng với \( m \neq 0 \). Do đó, \( m \) có thể là tất cả các giá trị khác 0. **Chứng minh rằng tổng \( x_1 + x_2 \) không phải là số nguyên:** Tổng nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x_1 + x_2 = \frac{2m}{m^2 + 5} \] Ta xét khả năng tổng này có thể là số nguyên. Nếu tổng là số nguyên, thì \[ \frac{2m}{m^2 + 5} = k \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Sắp xếp lại sẽ cho ta: \[ 2m = k(m^2 + 5) \] => \( km^2 - 2m + 5k = 0 \) Tìm điều kiện để phương trình này có nghiệm phân biệt \( m \): \[ D = (-2)^2 - 4k \cdot 5k = 4 - 20k^2 \] Để có hai nghiệm phân biệt: \[ D > 0 \Rightarrow 4 > 20k^2 \Rightarrow k^2 < \frac{1}{5} \] Điều này chỉ cho phép \( k = 0 \). Khi \( k = 0 \), tổng bằng 0, nhưng với \( k \neq 0 \) thì tổng không thể là số nguyên, đây là mâu thuẫn. ### b) Tìm \( m \) sao cho phương trình (1) có hai nghiệm \( x_1, x_2 \), thỏa mãn điều kiện: \[ \left( x_1 x_2 - x_1 + x_2 \right)^4 = 16 \] **Giải điều kiện:** \[ x_1 x_2 = \frac{-c}{a} = \frac{6m}{m^2 + 5} \] \[ x_1 + x_2 = \frac{2m}{m^2 + 5} \] Ta có điều kiện: \[ x_1 x_2 - x_1 + x_2 = \frac{6m}{m^2 + 5} - \left( \frac{2m}{m^2 + 5} \right) = \frac{4m}{m^2 + 5} \] Đặt: \[ \left( \frac{4m}{m^2 + 5} \right)^4 = 16 \] Giải phương trình này, ta có: \[ \frac{4m}{m^2 + 5} = 2 \text{ hoặc } \frac{4m}{m^2 + 5} = -2 \] **Giải hai trường hợp:** 1. **Trường hợp 1:** \[ 4m = 2(m^2 + 5) \Rightarrow 4m = 2m^2 + 10 \Rightarrow 2m^2 - 4m + 10 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm, không có nghiệm thực. 2. **Trường hợp 2:** \[ 4m = -2(m^2 + 5) \Rightarrow 4m = -2m^2 - 10 \Rightarrow 2m^2 + 4m + 10 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm cũng không có nghiệm thực. ### Kết luận: Không thể tìm được giá trị cụ thể cho \( m \) thỏa mãn cả hai điều kiện.