Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Lấy P đối xứng với M qua N Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Lấy P đối xứng với M qua N
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, trước tiên ta hãy xác định các điểm trong tam giác ABC một cách rõ ràng. Giả sử \( A(x_1, y_1) \), \( B(x_2, y_2) \), và \( C(x_3, y_3) \) là tọa độ của các đỉnh của tam giác ABC. 1. **Tính tọa độ trung điểm M của AB**: \[ M = \left( \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2} \right) \] 2. **Tính tọa độ trung điểm N của AC**: \[ N = \left( \frac{x_1 + x_3}{2}, \frac{y_1 + y_3}{2} \right) \] 3. **Xác định tọa độ của điểm P là điểm đối xứng của M qua N**: Để tìm điểm đối xứng P của M qua N, ta có thể dùng công thức đối xứng. Công thức xác định điểm đối xứng của một điểm A qua một điểm B là: \[ P = B + (B - A) \cdot 2 \] Áp dụng vào trường hợp này: - \( A = M \) - \( B = N \) Tọa độ của điểm P là: \[ P = N + (N - M) \cdot 2 \] Tính \( N - M \): \[ N - M = \left( \frac{x_1 + x_3}{2} - \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_3}{2} - \frac{y_1 + y_2}{2} \right) = \left( \frac{x_3 - x_2}{2}, \frac{y_3 - y_2}{2} \right) \] Do đó, ta có: \[ P = N + 2 \cdot \left( \frac{x_3 - x_2}{2}, \frac{y_3 - y_2}{2} \right) \] \[ P = N + (x_3 - x_2, y_3 - y_2) \] \[ P = \left( \frac{x_1 + x_3}{2} + (x_3 - x_2), \frac{y_1 + y_3}{2} + (y_3 - y_2) \right) \] \[ P = \left( \frac{x_1 + x_3 + 2x_3 - 2x_2}{2}, \frac{y_1 + y_3 + 2y_3 - 2y_2}{2} \right) \] \[ P = \left( \frac{x_1 + 3x_3 - 2x_2}{2}, \frac{y_1 + 3y_3 - 2y_2}{2} \right) \] Kết quả cuối cùng cho thấy tọa độ của P là: \[ P = \left( \frac{x_1 + 3x_3 - 2x_2}{2}, \frac{y_1 + 3y_3 - 2y_2}{2} \right) \] Vậy là ta đã tìm được tọa độ của điểm P đối xứng với M qua N trong tam giác ABC.