Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

. I'm delighted (hear) that you can come on

Giup voi TT
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
102
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms of the verbs to fill in the blanks:

1. I’m delighted **to hear** that you can come on Saturday. We are all looking forward to **seeing** you. Remember **to bring** your rubber boots.

2. Jack suggested **taking** me one flat and **keeping** the other for me. But Tom advised me to **sell** the whole house.

3. They let us **park** motorcycles here but they don't allow us **to park** cars.

4. We don’t allow **smoking** in our house.

5. If you want the milkman **to leave** you milk in the morning, don’t forget **to put** a milk bottle outside.

6. The inspector asked **to see** my ticket and when I wasn’t able **to find** it, he made me **buy** another.

7. My father advised me **to read** this novel.

8. The teacher recommends **preparing** the lesson well before **coming** to class.

9. They didn’t permit **to camp** in this wood.

Feel free to ask if you have any more questions!
2
0
ღ_Hoàng _ღ
14/11 12:41:20
+5đ tặng
  1. I'm delighted to hear that you can come on Saturday. We are all looking forward to seeing you. Remember to bring your rubber boots.
  • to hear, to seeing, to bring: Sau các động từ như "delighted", "looking forward to", "remember", ta thường dùng động từ ở dạng "to infinitive" (to + V).
  1. Jack suggested taking me one flat and keeping the other for me. But Tom advised me to sell the whole house.
  • taking, keeping, to sell: Sau các động từ như "suggest", "advise", ta có thể dùng cả V-ing và to infinitive. Tuy nhiên, trong trường hợp này, dùng to infinitive sẽ rõ ràng hơn.
  1. They let us park motorcycles here but they don't allow us to park cars.
  • park, to park: Sau "let" và "allow", ta thường dùng động từ ở dạng nguyên thể (V). Tuy nhiên, sau "allow", ta cũng có thể dùng "to infinitive".
  1. We don't allow smoking in our house.
  • smoking: Sau "allow", ta thường dùng V-ing để diễn tả một hành động chung chung.
  1. If you want the milkman to leave you milk in the morning, don't forget to put a milk bottle outside.
  • to leave, to put: Sau "want" và "forget", ta dùng to infinitive.
  1. The inspector asked to see my ticket and when I wasn't able to find it, he made me buy another.
  • to see, to find, buy: Sau "ask", "able", và "make", ta dùng to infinitive. Tuy nhiên, sau "make", động từ chính thường ở dạng nguyên thể (không có "to").
  1. My father advised me to read this novel.
  • to read: Sau "advise", ta dùng to infinitive.
  1. The teacher recommends preparing the lesson well before coming to class.
  • preparing, coming: Sau "recommend", ta dùng V-ing.
  1. They didn't permit camping in this wood.
  • camping: Sau "permit", ta dùng V-ing để diễn tả một hành động chung chung.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×