LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. AD, BE, CF là 3 đường phân giác của tam giác đồng quy tại điểm I. Gọi K, G, H lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ I tới 3 cạnh BC, CA, AB của tam giác 

Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. AD, BE, CF là 3 đường phân giác của tam giác đồng quy tại điểm I. Gọi K, G, H lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ I tới 3 cạnh BC, CA, AB của tam giác 

a)CM tam giác AIH vuông cân 

b)tính tổng khoảng cách từ i tới 3 cạnh của tam giác
 

0 trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán, chúng ta sẽ tiến hành từng bước như sau:

### a) Chứng minh tam giác AIH vuông cân

1. **Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác**:
- A(0, 0)
- B(3, 0)
- C(0, 4)

2. **Tính các đường phân giác**:
- Tam giác ABC có cạnh AB = 3, AC = 4 và BC = 5 (đúng theo định lý Pythagore). Gọi I là trọng tâm của tam giác.

Tọa độ trọng tâm (I) của tam giác được tính theo công thức:
\[
I\left( \frac{x_A + x_B + x_C}{3}, \frac{y_A + y_B + y_C}{3}\right) = I\left(\frac{0 + 3 + 0}{3}, \frac{0 + 0 + 4}{3}\right) = I\left(1, \frac{4}{3}\right)
\]

3. **Tính tọa độ của H** (chân đường vuông góc từ I tới AB):
- H có tọa độ là (1, 0) (vì AB nằm trên trục Ox).

4. **Tính tọa độ của K** (chân đường vuông góc từ I tới BC):
- Dễ dàng nhận thấy cạnh BC có phương trình y = -\(\frac{4}{3}\)(x - 3) + 0.
- Thay x = 1 vào phương trình này để tìm y của K:
\[
y_K = -\frac{4}{3}(1 - 3) = \frac{8}{3}
\]
- Do đó K(1, \(\frac{8}{3}\)).

5. **Tính độ dài các cạnh của tam giác AIH**:
- AH = y của A - y của H = 0 - 0 = 0.
- AI = \(1\) (phương trình trên trục y).
- IH = \(\sqrt{(1-1)^2 + \left(\frac{4}{3} - 0\right)^2} = \frac{4}{3}\).

6. **Xác định tính chất vuông cân**:
- Để chứng minh AIH vuông cân tại A, ta cần AI = AH.
- Từ các phép tính trên, ta thấy AI = AH và độ dài các cạnh này cũng bằng nhau nên tam giác AIH là tam giác vuông cân tại A.

### b) Tính tổng khoảng cách từ I tới 3 cạnh của tam giác

Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng được tính bằng công thức:
\[
\text{K} = \frac{Ax_0 + By_0 + C}{\sqrt{A^2 + B^2}}
\]

1. **Khoảng cách từ I đến cạnh BC**:
- Phương trình BC: \(4x + 3y - 12 = 0\) (A = 4, B = 3, C = -12).
- Khoảng cách d(I, BC) = \(\frac{4 \cdot 1 + 3 \cdot \frac{4}{3} - 12}{\sqrt{4^2 + 3^2}} = \frac{4 + 4 - 12}{5} = \frac{-4}{5} = \frac{4}{5}\).

2. **Khoảng cách từ I đến cạnh AC**:
- Phương trình AC: \(4x + 0y - 12 = 0\).
- Khoảng cách d(I, AC) = \(\frac{4 \cdot 1 + 0 \cdot \frac{4}{3} - 12}{\sqrt{4^2}} = \frac{-8}{4} = 2\).

3. **Khoảng cách từ I đến cạnh AB**:
- Phương trình AB: \(0x + 3y - 4 = 0\).
- Khoảng cách d(I, AB) = \(\frac{0 \cdot 1 + 3 \cdot \frac{4}{3} - 4}{\sqrt{0^2 + 3^2}} = \frac{0}{3} = 0\).

### Tính tổng khoảng cách
Tổng khoảng cách từ I đến 3 cạnh:
\[
\text{Tổng} = d(I, BC) + d(I, AC) + d(I, AB) = \frac{4}{5} + 2 + 0 = 2.8
\]

Do đó, tổng khoảng cách từ I đến 3 cạnh của tam giác ABC là 2.8.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư