1. **Cụm định trung (ĐT):**
Là cấu trúc trong đó một từ/cụm từ bổ nghĩa cho danh từ chính.
Ví dụ trong đoạn văn:
- 昇龍之城 (Thành Thăng Long):
- **昇龍** (Thăng Long) là định ngữ bổ nghĩa cho danh từ chính **城** (thành).
- 龍編之地 (Địa danh Long Biên):
- **龍編** (Long Biên) là định ngữ bổ nghĩa cho danh từ chính **地** (đất).
- 京城也 (Kinh thành):
- **京** (kinh đô) là định ngữ bổ nghĩa cho danh từ chính **城** (thành).
### 2. **Cụm động bổ (ĐB):**
Là cấu trúc trong đó trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ chính.
Ví dụ:
- 昔號龍編之地 (Xưa gọi là đất Long Biên):
- **昔** (xưa) là bổ ngữ chỉ thời gian bổ nghĩa cho động từ **號** (gọi).
3. **Cụm động tân (ĐTân):**
Là cấu trúc trong đó động từ liên kết với tân ngữ (đối tượng hành động).
Ví dụ:
- 李太祖泛舟珥河津 (Lý Thái Tổ chèo thuyền trên bến sông Nhị):
- **泛** (chèo) là động từ, **舟** (thuyền) là tân ngữ.
- **珥河津** (bến sông Nhị) là đối tượng cụ thể của hành động.
4. Cụm giới tân (GT):
Là cấu trúc trong đó giới từ liên kết với tân ngữ.
Ví dụ:
- 昔號龍編之地 (Xưa gọi là đất Long Biên):
- **之** (của) là giới từ liên kết với tân ngữ **地** (đất).
- 山下之穴 (Hang dưới núi):
- **之** (ở) là giới từ liên kết với tân ngữ **穴** (hang).
Tổng hợp:
- **Cụm định trung:** 昇龍之城, 龍編之地, 京城也.
- **Cụm động bổ:** 昔號龍編之地, 初其地之西有小石山.
- **Cụm động tân:** 李太祖泛舟珥河津.
- **Cụm giới tân:** 昔號龍編之地, 山下之穴.