a) So sánh 1/2 giờ và 4/5 giờ:
Quy đồng mẫu số:
1/2 giờ = 5/10 giờ
4/5 giờ = 8/10 giờ
So sánh: 5/10 giờ < 8/10 giờ
Kết luận: 1/2 giờ < 4/5 giờ
b) So sánh 2/3 m và 3/5 m:
Quy đồng mẫu số:
2/3 m = 10/15 m
3/5 m = 9/15 m
So sánh: 10/15 m > 9/15 m
Kết luận: 2/3 m > 3/5 m
c) So sánh 6/7 kg và 7/8 kg:
Quy đồng mẫu số:
6/7 kg = 48/56 kg
7/8 kg = 49/56 kg
So sánh: 48/56 kg < 49/56 kg
Kết luận: 6/7 kg < 7/8 kg
6. Đổi các phân số sau ra hỗn số:
a) 21/4:
Chia tử số cho mẫu số: 21 chia 4 được 5 dư 1.
Kết quả: 21/4 = 5 1/4
b) 32/21:
Chia tử số cho mẫu số: 32 chia 21 được 1 dư 11.
Kết quả: 32/21 = 1 11/21
7. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:
a) 5 2/3:
Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng với tử số, giữ nguyên mẫu số: 5 2/3 = (5 * 3 + 2) / 3 = 17/3
Kết quả: 5 2/3 = 17/3
b) 2 4/5:
Tương tự như trên: 2 4/5 = (2 * 5 + 4) / 5 = 14/5
Kết quả: 2 4/5 = 14/5