Hòa tan 1,95g K vào nước thu được 0,2L dd A Hòa tan 1,95g K vào nước thu được 0,2L dd A. a) xác định nồng độ mol dd thu được b) xác định thể tích dd h2so4 2M để trung hoà vừa đủ dd A
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: ### a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A 1. **Tính mol của K:** \[ \text{Khối lượng mol của K} = 39 \, \text{g/mol} \] \[ n(K) = \frac{1,95 \, \text{g}}{39 \, \text{g/mol}} = 0,0500 \, \text{mol} \] 2. **Phản ứng giữa K và nước:** \[ 2K + 2H_2O \rightarrow 2KOH + H_2 \] Từ phản ứng trên, ta thấy rằng 2 mol K phản ứng với nước để tạo ra 2 mol KOH. Vậy 1 mol K sẽ tạo ra 1 mol KOH. 3. **Số mol KOH tạo ra:** \[ n(KOH) = n(K) = 0,0500 \, \text{mol} \] 4. **Tính nồng độ mol của dung dịch A:** - Thể tích dung dịch A: 0,2 L \[ C = \frac{n(KOH)}{V} = \frac{0,0500 \, \text{mol}}{0,2 \, \text{L}} = 0,250 \, \text{mol/L} \] ### b) Xác định thể tích dung dịch H₂SO₄ 2M để trung hòa vừa đủ dung dịch A 1. **Phản ứng giữa KOH và H₂SO₄:** \[ 2KOH + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + 2H_2O \] Từ phản ứng, ta thấy rằng 2 mol KOH cần 1 mol H₂SO₄ để trung hòa. 2. **Tính số mol H₂SO₄ cần thiết:** \[ n(H_2SO_4) = \frac{n(KOH)}{2} = \frac{0,0500 \, \text{mol}}{2} = 0,0250 \, \text{mol} \] 3. **Tính thể tích dung dịch H₂SO₄ 2M cần sử dụng:** \[ C(H_2SO_4) = 2 \, \text{mol/L} \] \[ V(H_2SO_4) = \frac{n(H_2SO_4)}{C(H_2SO_4)} = \frac{0,0250 \, \text{mol}}{2 \, \text{mol/L}} = 0,0125 \, \text{L} = 12,5 \, \text{mL} \] ### Kết quả: - a) Nồng độ mol của dung dịch A là \(0,250 \, \text{mol/L}\). - b) Thể tích dung dịch H₂SO₄ 2M cần thiết để trung hòa vừa đủ dung dịch A là \(12,5 \, \text{mL}\).