Cho phương trình x^2 + 2(m + 1)x + m² = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm = -2 cho phương trình x^2 + 2( m +1 )x + m² = 0 tìm M để phương trình có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm =-2
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm giá trị của \( m \) sao cho phương trình \( x^2 + 2(m + 1)x + m^2 = 0 \) có hai nghiệm phân biệt, trong đó một nghiệm bằng -2, ta bắt đầu thay thế \( x = -2 \) vào phương trình: \[ (-2)^2 + 2(m + 1)(-2) + m^2 = 0 \] Giải phương trình trên: \[ 4 - 4(m + 1) + m^2 = 0 \] Sắp xếp lại: \[ m^2 - 4m - 4 + 4 = 0 \implies m^2 - 4m = 0 \] Phương trình này có thể viết lại như sau: \[ m(m - 4) = 0 \] Có hai nghiệm: 1. \( m = 0 \) 2. \( m = 4 \) Bây giờ, ta sẽ kiểm tra điều kiện để đảm bảo phương trình có hai nghiệm phân biệt: Phương trình có dạng tổng quát là \( ax^2 + bx + c = 0 \) với \( a = 1 \), \( b = 2(m + 1) \), và \( c = m^2 \). Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, điều kiện cần thỏa mãn là: \[ b^2 - 4ac > 0 \] Thay \( a \), \( b \), và \( c \) vào điều kiện trên: \[ [2(m + 1)]^2 - 4 \cdot 1 \cdot m^2 > 0 \] Giải phương trình này: \[ 4(m + 1)^2 - 4m^2 > 0 \] \[ 4(m^2 + 2m + 1 - m^2) > 0 \] \[ 4(2m + 1) > 0 \implies 2m + 1 > 0 \implies m > -\frac{1}{2} \] Bây giờ, kết hợp các điều kiện: - Từ \( m(m - 4) = 0 \), chúng ta có \( m = 0 \) hoặc \( m = 4 \). - Từ điều kiện \( m > -\frac{1}{2} \), cả hai nghiệm \( m = 0 \) và \( m = 4 \) đều thỏa mãn. Do đó, giá trị của \( m \) để phương trình có hai nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng -2 là: \[ m = 0 \quad \text{hoặc} \quad m = 4 \]