Cho a; b là các số tự nhiên liên tiếp không cùng tính chẵn lẻ (a > b). Chứng minh rằng: ƯCLN (a; b) = ƯCLN (a + b; a - b ) Cho a,b là các số tự nhiên liên tiếp không cùng tính chẵn lẻ( a>b) chứng minh rằng: ƯCLN( a, b) = ƯCLN( a+b; a-b )
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh rằng \( \text{GCD}(a, b) = \text{GCD}(a+b, a-b) \) với \( a, b \) là các số tự nhiên liên tiếp không cùng tính chẵn lẻ (và \( a > b \)), ta sẽ sử dụng tính chất cơ bản của ước chung lớn nhất (ƯCLN). Giả sử \( d = \text{GCD}(a, b) \). Khi đó, \( d \) là ước chung lớn nhất của \( a \) và \( b \), do đó \( d \) chia cả \( a \) và \( b \): \[ a = kd \quad \text{và} \quad b = md \] với \( k, m \) là các số nguyên và \( k > m \) vì \( a > b \). ### Bước 1: Chứng minh \( d \) chia \( a+b \) và \( a-b \) - Tính \( a + b \): \[ a + b = kd + md = (k + m)d \] Vậy \( d \) chia \( a + b \). - Tính \( a - b \): \[ a - b = kd - md = (k - m)d \] Vậy \( d \) cũng chia \( a - b \). ### Bước 2: Chứng minh rằng \( \text{GCD}(a+b, a-b) \) chia \( d \) Xét \( a+b \) và \( a-b \): \[ \begin{align*} a + b & = (k + m)d \\ a - b & = (k - m)d \end{align*} \] Từ này, ta thấy rằng cả \( a+b \) và \( a-b \) đều chia cho \( d \). Do đó, \( d \) cũng là ước của \( a+b \) và \( a-b \). ### Bước 3: Chứng minh rằng \( \text{GCD}(a+b, a-b) \leq d \) Giả sử \( g = \text{GCD}(a+b, a-b) \). Từ bước 2, ta đã chỉ ra rằng \( g \) chia cả \( a+b \) và \( a-b \). Do đó, \( g \) cũng chia: \[ \begin{align*} (a+b) + (a-b) & = 2a \\ (a+b) - (a-b) & = 2b \end{align*} \] Vậy \( g \) cũng chia cho \( 2a \) và \( 2b \). Vì \( g \) là ước chung của \( a \) và \( b \), ta có \( g \leq d \). ### Kết luận Từ bước 1 và bước 3, ta có: \[ d = \text{GCD}(a, b) = \text{GCD}(a+b, a-b) \implies \text{GCD}(a, b) = \text{GCD}(a+b, a-b) \] Vậy, chúng ta đã chứng minh được rằng: \[ \text{GCD}(a, b) = \text{GCD}(a+b, a-b) \] Điều này hoàn tất việc chứng minh.