Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang (AB // CD, AB > CD). Có M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC. Chứng minh MN // (SAB)

----- Nội dung ảnh -----
Câu 38: (1,0 đ) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang (AB // CD, AB > CD). Có M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.

a) Chứng minh MN // (SAB). Tìm giao tuyến của mặt phẳng (SAC) và (SBD).

b) Gọi H là một điểm nằm trên cạnh SA sao cho SA = 4SH. Tìm giao điểm I của đường thẳng BH và mặt phẳng (SCD).

BÀI LÀM
1 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh \( MN \parallel (SAB) \), ta sẽ sử dụng các tính chất của hình chóp và các cách tiếp cận hình học.

### a) Chứng minh \( MN \parallel (SAB) \):

1. **Định nghĩa và thông tin ban đầu**:
- Gọi \( M \) là trung điểm của \( AD \) và \( N \) là trung điểm của \( BC \).
- Đáy \( ABCD \) là hình thang với \( AB \parallel CD \).

2. **Xét các vector**:
- Đặt \( A, B, C, D \) lần lượt là các điểm trong không gian.
- Xét các vector từ \( S \) đến các điểm \( A, B, C, D \).

3. **Xác định tọa độ**:
- Gọi tọa độ các điểm như sau:
- \( A(0, 0, 0) \)
- \( B(a, 0, 0) \)
- \( C(b, h, 0) \)
- \( D(0, h, 0) \)
- \( S(0, y, z) \)

4. **Tọa độ trung điểm**:
- Tọa độ điểm \( M \) (trung điểm của \( AD \)): \( M\left( \frac{0+0}{2}, \frac{0+h}{2}, \frac{0+z}{2} \right) = \left(0, \frac{h}{2}, \frac{z}{2}\right) \)
- Tọa độ điểm \( N \) (trung điểm của \( BC \)): \( N\left( \frac{a+b}{2}, \frac{0+h}{2}, \frac{0+z}{2} \right) = \left(\frac{a+b}{2}, \frac{h}{2}, \frac{z}{2}\right) \)

5. **Xác định vector \( MN \)**:
- Vector \( MN = N - M = \left(\frac{a+b}{2}, \frac{h}{2}, \frac{z}{2}\right) - \left(0, \frac{h}{2}, \frac{z}{2}\right) = \left(\frac{a+b}{2}, 0, 0\right) \)

6. **Xác định mặt phẳng \( (SAB) \)**:
- Gọi vector từ \( S \) đến \( A \) là \( \vec{SA} = A - S \) và vector từ \( S \) đến \( B \) là \( \vec{SB} = B - S \).
- Vector \( \vec{SA} = \left(0 - 0, 0 - y, 0 - z\right) = (0, -y, -z) \)
- Vector \( \vec{SB} = \left(a - 0, 0 - y, 0 - z\right) = (a, -y, -z) \)

7. **Vector pháp tuyến của mặt phẳng \( (SAB) \)**:
- Tính tích có hướng của \( \vec{SA} \) và \( \vec{SB} \):
\[
\vec{n} = \begin{vmatrix}
\hat{i} & \hat{j} & \hat{k} \\
0 & -y & -z \\
a & -y & -z
\end{vmatrix} = \hat{i}(yz) - \hat{j}(0) + \hat{k}(ay)
\]

8. **Kết luận**:
- Vector \( MN \) có thành phần \( y = 0 \) trong khi vector pháp tuyến của mặt phẳng \( (SAB) \) không chứa thành phần theo chiều \( x \).
- Do đó, \( MN \) song song với mặt phẳng \( (SAB) \).

### b) Tìm giao điểm \( I \) của đường thẳng \( BH \) và mặt phẳng \( (SCD) \):

1. **Xét đường thẳng \( BH \)**:
- Đường thẳng \( BH \) có thể được biểu diễn bằng tham số.

2. **Mặt phẳng \( (SCD) \)**:
- Xác định phương trình mặt phẳng \( (SCD) \).

3. **Tìm giao điểm**:
- Giải hệ phương trình của đường thẳng và mặt phẳng để tìm giao điểm \( I \).

Như vậy, các bước và phương pháp trên sẽ giúp bạn chứng minh và tìm các điểm cần thiết trong b bài toán này.
1
0
Ngocdiep
25/11 19:54:34
+5đ tặng
chấm giúp mình nhé

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 11 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500K