Câu 5: She was about to ______ and cry when hearing some toxic comments on her new hairstyle.
* break up: chia tay (một mối quan hệ)
* break down: suy sụp, đổ vỡ
* put up: chịu đựng, nhẫn nhịn
* put on: mặc vào, đeo vào
Trong trường hợp này, cô ấy sắp khóc vì những bình luận tiêu cực về kiểu tóc mới, nên đáp án phù hợp nhất là: break down (suy sụp).
Câu 6: I spent my ______ in the countryside, but now I want to move to big cities such as Hanoi.
* adulthood: tuổi trưởng thành
* childhood: tuổi thơ
* partnership: quan hệ đối tác
* brotherhood: tình anh em
Câu hỏi này hỏi về giai đoạn trong cuộc đời mà người nói đã sống ở nông thôn. Đáp án phù hợp là: childhood (tuổi thơ).
Câu 7: Today, many teenagers have to face not only parental pressure but also peer pressure.
* parenting: việc nuôi dạy con cái
* parental: (thuộc về) cha mẹ
* partnership: quan hệ đối tác
* brotherhood: tình anh em
Câu này đề cập đến những áp lực mà thanh thiếu niên phải đối mặt, bao gồm áp lực từ cha mẹ và bạn bè. Đáp án đúng là: parental pressure (áp lực từ cha mẹ).
Câu 8: Teachers should ______ their children good values such as respecting the elderly.
* teach: dạy
* teaches: (dạng số ít của động từ "teach")
* taught: (quá khứ của động từ "teach")
* to teach: để dạy (mang tính infinitive)
Ở đây cần một động từ nguyên thể để diễn tả hành động dạy dỗ. Đáp án đúng là: teach.
Câu 9: ______ of bullying should not give up school activities just to avoid bullies.
* Patients: bệnh nhân
* Factors: yếu tố
* Protectors: người bảo vệ
* Victims: nạn nhân
Những người bị bắt nạt là nạn nhân. Vậy đáp án đúng là: Victims.
Câu 10: ______ often do not get along with their grandparents because of the age difference.
* Teachers: giáo viên
* Parents: bố mẹ
* Adolescents: thanh thiếu niên
* Doctors: bác sĩ
Thường thì thanh thiếu niên không hòa hợp với ông bà vì sự khác biệt về tuổi tác. Đáp án đúng là: Adolescents.
Câu 11: Parents should ______ to discuss the effects of physical and mental violence on their children.
* get together: tụ tập
* get along: hòa hợp
* get up: thức dậy
* get over: vượt qua
Cha mẹ nên dành thời gian nói chuyện với con cái về vấn đề bạo lực. Đáp án phù hợp là: get together (tụ tập, nói chuyện).
Câu 12: Smartphones are not good for adolescents if they depend on them too much, and neither ______ computers.
* do: làm
* does: (dạng số ít của động từ "do")
* is: là
* are: là (dạng số nhiều)
Ở đây, ta cần một động từ để đồng tình với vế trước, chỉ ra rằng máy tính cũng không tốt nếu lạm dụng. Chủ ngữ là "computers" (số nhiều), nên động từ phải là "are". Đáp án đúng là: are.
Tóm tắt đáp án:
* Câu 5: break down
* Câu 6: childhood
* Câu 7: parental pressure
* Câu 8: teach
* Câu 9: Victims
* Câu 10: Adolescents
* Câu 11: get together
* Câu 12: are