a) y = (∛(x^2 - 1))/(x^2 + 2x + 3)
Biểu thức trong căn bậc ba luôn xác định với mọi x.
Mẫu số x^2 + 2x + 3 = (x + 1)^2 + 2 luôn dương với mọi x.
Vậy tập xác định của hàm số là D = R.
b) y = x / (x - √(x - 6))
Biểu thức trong căn bậc hai phải không âm: x - 6 ≥ 0 <=> x ≥ 6.
Mẫu số phải khác 0: x - √(x - 6) ≠ 0.
Kết hợp hai điều kiện trên, tập xác định của hàm số là D = [6; +∞).
c) y = √(x + 2) - √(x + 3)
Biểu thức trong mỗi căn bậc hai phải không âm:
x + 2 ≥ 0 <=> x ≥ -2
x + 3 ≥ 0 <=> x ≥ -3
Kết hợp hai điều kiện trên, tập xác định của hàm số là D = [-2; +∞).
d) y = { 1/x khi x ≥ 1; √(1 - x) khi x < 0 }
Khi x ≥ 1: Mẫu số x ≠ 0 (luôn đúng với x ≥ 1).
Khi x < 0: Biểu thức trong căn bậc hai phải không âm: 1 - x ≥ 0 <=> x ≤ 1.
Kết hợp với điều kiện x < 0, ta được x < 0.
Tập xác định của hàm số là D = (-∞; 0) ∪ [1; +∞).