a) √(x² + x) = x
Điều kiện: x² + x ≥ 0
⇔ x(x + 1) ≥ 0
⇔ x ≤ -1 hoặc x ≥ 0
x² + x = x²
⇔ x = 0 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0.
b) √(1 - x²) = x - 1
Điều kiện: 1 - x² ≥ 0 và x - 1 ≥ 0
⇔ -1 ≤ x ≤ 1 và x ≥ 1
=> Không có giá trị x nào thỏa mãn cả hai điều kiện.
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) √(2x² - 2x + 1) = x - 1
Điều kiện: 2x² - 2x + 1 ≥ 0 (luôn đúng với mọi x) và x - 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1
2x² - 2x + 1 = x² - 2x + 1
⇔ x² = 0
⇔ x = 0 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 1)
Vậy phương trình vô nghiệm.
d) √(4x² - 4x + 1) = x - 1
Điều kiện: 4x² - 4x + 1 ≥ 0 và x - 1 ≥ 0 ⇔ (2x - 1)² ≥ 0 (luôn đúng) và x ≥ 1
4x² - 4x + 1 = x² - 2x + 1
⇔ 3x² - 2x = 0
⇔ x(3x - 2) = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 2/3
So sánh với điều kiện, chỉ có x = 2/3 thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2/3.
e) √(x² - 2x + 1) = x - 1
Điều kiện: x² - 2x + 1 ≥ 0 và x - 1 ≥ 0 ⇔ (x - 1)² ≥ 0 (luôn đúng) và x ≥ 1
x² - 2x + 1 = x² - 2x + 1 (luôn đúng với mọi x ≥ 1)
Vậy nghiệm của phương trình là x ≥ 1.
f) |x² - 1| + |x + 1| = 0
Vì |x² - 1| ≥ 0 và |x + 1| ≥ 0 với mọi x
Để |x² - 1| + |x + 1| = 0 thì |x² - 1| = 0 và |x + 1| = 0
⇔ x² - 1 = 0 và x + 1 = 0
⇔ x = ±1 và x = -1
Vậy nghiệm của phương trình là x = -1.