a) Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe(NO3)3:
Phản ứng: Mg sẽ đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối.
Tính toán:
Số mol Mg: n(Mg) = 2,4/24 = 0,1 mol.
Số mol Fe(NO3)3: n(Fe(NO3)3) = 0,2 mol.
Ta thấy: n(Mg) < n(Fe(NO3)3) / 2, tức là Mg hết, Fe(NO3)3 dư.
Vậy, Mg sẽ phản ứng hết và tạo ra Fe.
Phương trình phản ứng: Mg + 2Fe(NO3)3 -> Mg(NO3)2 + 2Fe
Theo phương trình, 1 mol Mg tạo ra 2 mol Fe.
Vậy, 0,1 mol Mg tạo ra 0,2 mol Fe.
Khối lượng Fe thu được: m(Fe) = 0,2 * 56 = 11,2 gam.
Kết luận: m = 11,2 gam.
b) Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3:
Phản ứng: Tương tự như trường hợp a, Zn sẽ đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối.
Tính toán:
Số mol Zn: n(Zn) = 6,5/65 = 0,1 mol.
Số mol FeCl3: n(FeCl3) = 0,2 mol.
Tương tự trường hợp a, ta thấy Zn hết, FeCl3 dư.
Vậy, Zn sẽ phản ứng hết và tạo ra Fe.
Phương trình phản ứng: Zn + 2FeCl3 -> ZnCl2 + 2Fe
Theo phương trình, 1 mol Zn tạo ra 2 mol Fe.
Vậy, 0,1 mol Zn tạo ra 0,2 mol Fe.
Khối lượng Fe thu được: m(Fe) = 0,2 * 56 = 11,2 gam.
Kết luận: m = 11,2 gam.
c) Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3:
Phản ứng: Tương tự như hai trường hợp trên, Mg sẽ đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối.
Tính toán:
Số mol Mg: n(Mg) = 4,8/24 = 0,2 mol.
Số mol FeCl3: n(FeCl3) = 0,2 mol.
Ta thấy: n(Mg) = n(FeCl3), tức là cả Mg và FeCl3 đều phản ứng hết.
Phương trình phản ứng: Mg + 2FeCl3 -> MgCl2 + 2Fe
Theo phương trình, 1 mol Mg tạo ra 2 mol Fe.
Vậy, 0,2 mol Mg tạo ra 0,4 mol Fe.
Khối lượng Fe thu được: m(Fe) = 0,4 * 56 = 22,4 gam.
Kết luận: m = 22,4 gam.