Bài 1: Hoàn thành phương trình phản ứng
a) CH₃COOH + O₂ → ... + ...
Đây là phản ứng cháy của axit axetic (CH₃COOH) trong oxi. Sản phẩm thu được là khí cacbonic (CO₂) và hơi nước (H₂O).
Phương trình hóa học:
CH₃COOH + 2O₂ → 2CO₂ + 2H₂O
b) CH₃COOH + K → ... + ...
Đây là phản ứng giữa axit axetic và kim loại kali. Sản phẩm thu được là muối kali axetat (CH₃COOK) và khí hidro (H₂).
Phương trình hóa học:
2CH₃COOH + 2K → 2CH₃COOK + H₂
Bài 2: Nhận biết các dung dịch
Cho 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch: HCl, NaOH, NaCl. Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch, viết phương trình phản ứng (nếu có).
Phương pháp nhận biết:
Dùng quỳ tím:
Quỳ tím hóa đỏ: HCl (axit)
Quỳ tím hóa xanh: NaOH (bazơ)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl (muối)
Dùng dung dịch phenolphtalein:
Dung dịch phenolphtalein không màu với HCl và NaCl, nhưng chuyển sang màu hồng với NaOH.
Phương trình phản ứng (không có phản ứng xảy ra trong trường hợp này vì các chất đã ở dạng ion)
Bài 3: Tính toán lượng khí sinh ra
Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + CO₂ + H₂O
Số mol Na₂CO₃ = khối lượng / khối lượng mol = 21.2 / 106 = 0.2 mol
Theo phương trình, số mol CO₂ sinh ra = số mol Na₂CO₃ = 0.2 mol
Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí chiếm 22.4 lít
Vậy thể tích khí CO₂ sinh ra = 0.2 mol * 22.4 L/mol = 4.48 lít
Kết luận: Thể tích khí CO₂ sinh ra sau phản ứng là 4.48 lít.