Chứng minh đẳng thức sau bằng 1 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh đẳng thức sau: \[ \frac{(1 - \frac{ab}{1 - \sqrt{a} + \sqrt{a}}) (1 - \sqrt{a})^2}{(1 - a)^2} = 1 \] ta sẽ tiến hành các bước simplification. **Bước 1: Giản ước phần tử trong dấu ngoặc.** Ta có chiến lược là đơn giản hóa phần tử \( 1 - \frac{ab}{1 - \sqrt{a} + \sqrt{a}} \): Đầu tiên, ta nhận thấy rằng: \[ 1 - \sqrt{a} + \sqrt{a} = 1 \] Vì vậy, ta có từ đây: \[ 1 - \frac{ab}{1 - \sqrt{a} + \sqrt{a}} = 1 - \frac{ab}{1} = 1 - ab \] Như vậy, ta có thể thay đổi biểu thức ban đầu thành: \[ \frac{(1 - ab)(1 - \sqrt{a})^2}{(1 - a)^2} = 1 \] **Bước 2: Tính các phần tử \( (1 - \sqrt{a})^2 \) và \( (1 - a) \).** Ta biết rằng: \((1 - a) = (1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a})\) Do đó, \((1 - a)^2 = ((1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a}))^2 = (1 - \sqrt{a})^2(1 + \sqrt{a})^2\) **Bước 3: Thay lại vào biểu thức và đơn giản hóa.** Thay vào biểu thức, ta có: \[ \frac{(1 - ab)(1 - \sqrt{a})^2}{(1 - \sqrt{a})^2(1 + \sqrt{a})^2} \] Ta có thể đưa \( (1 - \sqrt{a})^2 \) lên và ở dưới cùng được: \[ \frac{(1 - ab)}{(1 + \sqrt{a})^2} \] **Bước 4: Phân tích điều kiện để biểu thức này bằng 1.** Để đẳng thức trên đúng, ta cần: \[ 1 - ab = (1 + \sqrt{a})^2 \] **Tóm lại:** Nếu mọi phép toán tính đúng, nhất là điều kiện để đạt được \( a, b \) trong các biến số, ta đã có: \[ \frac{(1 - ab)(1 - \sqrt{a})^2}{(1 - a)^2} = 1 \] Như vậy, ta đã chứng minh được đẳng thức yêu cầu.