1. Biểu diễn số hữu tỉ:
- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên, b khác 0.
- Biểu diễn trên trục số: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bằng một điểm trên trục số.
2. Số đối, căn bậc hai số học, giá trị tuyệt đối của một số:
- Số đối: Là số có cùng giá trị tuyệt đối nhưng khác dấu.
- Căn bậc hai số học: Là số không âm mà bình phương lên bằng số đã cho (chỉ tồn tại cho số không âm).
- Giá trị tuyệt đối: Là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số (luôn không âm).
3. Số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn:
- Số thập phân hữu hạn: Là số thập phân có một số hữu hạn chữ số sau dấu phẩy.
- Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Là số thập phân mà phần thập phân lặp lại vô hạn một nhóm chữ số.
4. Tỉ lệ thức:
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: a/b = c/d (với b, d khác 0).
5, 6. Hình học:
- Hình hộp chữ nhật, hình lập phương: Học sinh cần nắm vững các đặc điểm về cạnh, mặt, đỉnh, đường chéo.
- Hình lăng trụ đứng: Nắm vững các khái niệm về đáy, mặt bên, cạnh bên.
7. Tia phân giác:
- Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc và chia góc đó thành hai góc bằng nhau.
8. Định lý:
- Định lý thường được phát biểu dưới dạng "Nếu... thì...".
- Giả thiết (GT): Là phần nằm sau từ "Nếu".
- Kết luận (KL): Là phần nằm sau từ "thì".
9, 10. Đường thẳng song song:
- Dấu hiệu nhận biết: Các góc so le trong bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau.
- Tính chất: Hai đường thẳng song song thì cắt một đường thẳng thứ ba tạo ra các cặp góc so le trong bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau.
11. Tỉ lệ thức:
- Từ tỉ lệ thức a/b = c/d, ta có thể suy ra các tỉ lệ thức khác như: b/a = d/c, a/c = b/d, ...
12, 13. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch:
- Đại lượng tỉ lệ thuận: Khi đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần.
- Đại lượng tỉ lệ nghịch: Khi đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần.
14. Chứng minh đường thẳng song song:
- Sử dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh hai đường thẳng song song.
- Áp dụng tính chất của hai đường thẳng song song để tính góc.