Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC . Gọi D, E lần lượt là trung điểm của cạnh BC và AC . Trên tia đối của tia DE lấy điểm F sao cho D là trung điểm của cạnh EF . Biết BC = 12 cm

Toán lớp 8. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB<AC . Gọi D,E lần lượt là trung điểm của cạnh BC và AC . Trên tia đối của tia DE lấy điểm F sao cho D là trung điểm của cạnh EF . Biết BC = 12 cm.

a) Tính độ dài AD ;
b) Chứng minh tứ giác BFCE là hình bình hành ;
c) Chứng minh tứ giác BFEA là hình chữ nhật

1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải bài toán với các thông tin đã cho.

### Dữ kiện:
- Tam giác ABC vuông tại A.
- \( AB < AC \).
- \( BC = 12 \) cm.
- D là trung điểm của cạnh BC.
- E là trung điểm của cạnh AC.
- F là điểm trên tia đối của DE sao cho D là trung điểm của EF.

### a) Tính độ dài AD:
Giả sử:
- \( AB = a \)
- \( AC = b \)

Sử dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ABC:
\[
BC = \sqrt{AB^2 + AC^2 \Rightarrow 12 = \sqrt{a^2 + b^2}} \Rightarrow 144 = a^2 + b^2
\]

Tọa độ của các điểm trong hệ tọa độ:
- A(0, 0)
- B(a, 0)
- C(0, b)

Trong đó:
- D là trung điểm của BC \( D = \left(\frac{a + 0}{2}, \frac{0 + b}{2}\right) = \left(\frac{a}{2}, \frac{b}{2}\right) \)
- E là trung điểm của AC \( E = \left(\frac{0 + 0}{2}, \frac{0 + b}{2}\right) = \left(0, \frac{b}{2}\right) \)

Để tính AD, chúng ta có:
\[
AD = \sqrt{\left(\frac{a}{2} - 0\right)^2 + \left(\frac{b}{2} - 0\right)^2} = \sqrt{\frac{a^2}{4} + \frac{b^2}{4}} = \sqrt{\frac{a^2 + b^2}{4}} = \frac{1}{2}\sqrt{a^2 + b^2}
\]

Thay \( a^2 + b^2 = 144 \):
\[
AD = \frac{1}{2}\sqrt{144} = \frac{1}{2} \cdot 12 = 6 \text{ cm}
\]

### b) Chứng minh tứ giác BFCE là hình bình hành:
Ta cần chứng minh:
\[
BF \parallel CE \quad \text{và} \quad BE \parallel CF
\]

**Tính độ dài BE và CE**:
- \( BE = \sqrt{(a - 0)^2 + (0 - \frac{b}{2})^2} = \sqrt{a^2 + \frac{b^2}{4}} \)
- \( CE = \sqrt{(0 - 0)^2 + (b - \frac{b}{2})^2} = \sqrt{\left(\frac{b}{2}\right)^2} = \frac{b}{2} \)

Do \( D \) là trung điểm của \( EF \), điểm \( F \) là hình chiếu của \( E \) ở bên đối của \( DE \), từ đó suy ra:
- BF = CE và BE = CF (các cặp cạnh đối bằng nhau)

Do đó, tứ giác BFCE là hình bình hành.

### c) Chứng minh tứ giác BFEA là hình chữ nhật:
Để chứng minh tứ giác BFEA là hình chữ nhật, ta cần chứng minh:
\[
BE \perp AE \quad \text{và} \quad BF \perp AF
\]

Bây giờ tính độ dài AE:
\[
AE = \sqrt{(0 - 0)^2 + (0 - \frac{b}{2})^2} = \frac{b}{2}
\]

Kiểm tra điều kiện vuông góc:
- \( BE \) vuông góc với \( AE \) (vì 1 cạnh là đường thẳng ngang và 1 cạnh là đường thẳng đứng),

Kết hợp với việc \( BF \perp AF \) (do F nằm trên tia đối với E theo điều kiện bài toán), từ đó kết luận ta có các góc 90 độ.

Vậy tứ giác BFEA là hình chữ nhật.

### Kết luận:
- a) Độ dài AD là 6 cm.
- b) Tứ giác BFCE là hình bình hành.
- c) Tứ giác BFEA là hình chữ nhật.
1
0
Quyên
24/12 11:48:12
+5đ tặng
a) 
Vì D là trung điểm của BC nên BD = DC = BC/2 = 12/2 = 6 cm.
Trong tam giác vuông ABC, AD là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên AD = BC/2 = 6 cm.
Vậy AD = 6 cm.
b)
Ta có:
DE là đường trung bình của tam giác ABC (vì D, E lần lượt là trung điểm của BC và AC) nên DE // AB và DE = AB/2.
EF = 2DE (vì D là trung điểm của EF) nên EF = AB.
EF // AB (vì DE // AB và F thuộc đường thẳng DE).
Tứ giác BFCE có:
EF // BC (vì EF // AB và AB // BC)
EF = BC (cùng bằng AB)
Vậy tứ giác BFCE là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết: hai cạnh đối song song và bằng nhau).
c) 
Ta có:
BFCE là hình bình hành (chứng minh trên) nên BF // CE và BF = CE.
AB ⊥ AC (gt) mà DE // AB nên DE ⊥ AC.
Mà E là trung điểm của AC nên DE là đường trung trực của AC.
Suy ra BF ⊥ AC.
Tứ giác BFEA có:
BF // AE (vì BF // CE và E thuộc AC)
BF ⊥ AE
Vậy tứ giác BFEA là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết: hình bình hành có một góc vuông).
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×