Câu 1: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng:
Đáp án: C. đầu tư đổi mới công nghệ.
Giải thích: Cơ chế thị trường cạnh tranh thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm để cạnh tranh và thu lợi nhuận.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai về chức năng của thị trường?
Đáp án: D. Thị trường thực hiện chức năng cất trữ các loại hàng hóa.
Giải thích: Thị trường là nơi diễn ra trao đổi, mua bán hàng hóa, không phải là nơi cất trữ hàng hóa. Chức năng cất trữ thuộc về kho bãi, hệ thống lưu trữ.
Câu 3: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào dưới đây?
Đáp án: D. Chủ thể Nhà nước.
Giải thích: Nhà nước đóng vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế thông qua luật pháp, chính sách, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.
Câu 4: Giá cả thị trường được hình thành:
Đáp án: D. trên thị trường.
Giải thích: Giá cả thị trường được hình thành do sự tương tác giữa cung và cầu trên thị trường.
Câu 5: Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn thường gần với khoảng thời gian là:
Đáp án: D. dưới 12 tháng.
Giải thích: Kế hoạch tài chính ngắn hạn thường được lập cho khoảng thời gian dưới 1 năm.
Câu 6: Một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh là góp phần:
Đáp án: B. giải quyết việc làm.
Giải thích: Sản xuất kinh doanh tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 7: Một trong những hạn chế khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay tín chấp là:
Đáp án: A. bên vay chuẩn bị nhiều hồ sơ. (Hoặc có thể hiểu là rủi ro cho bên cho vay)
Giải thích: Cho vay tín chấp dựa trên uy tín của người vay, do đó yêu cầu nhiều giấy tờ chứng minh khả năng trả nợ. Một cách hiểu khác, cho vay tín chấp rủi ro cho bên cho vay cao hơn vì không có tài sản thế chấp. Đề bài có vẻ chưa rõ ràng ở câu này.
Câu 8: Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm các khoản chi nào dưới đây:
Đáp án: D. Thu từ viện trợ, thu từ dầu thô. (Đây là một phần trong nguồn thu, còn chi thì rất nhiều mục)
Giải thích: Ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, viện trợ, bán tài nguyên (dầu thô),... và các khoản chi cho hoạt động của nhà nước.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của ngân sách nhà nước?
Đáp án: C. Duy trì mối quan hệ của các doanh nghiệp.
Giải thích: Ngân sách nhà nước tập trung vào các vấn đề vĩ mô như an sinh xã hội, ổn định chính trị, phát triển kinh tế, không trực tiếp duy trì mối quan hệ giữa các doanh nghiệp.
Câu 10: Loại thuế nào dưới đây mà nhà nước thông qua việc thu thuế của người sản xuất, kinh doanh dịch vụ, hàng hóa nhằm động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng sử dụng hàng hóa?
Đáp án: D. Thuế gián thu.
Giải thích: Thuế gián thu được tính vào giá hàng hóa, dịch vụ và người tiêu dùng là người trả thuế thông qua việc mua hàng.
Câu 11: Hoạt động nào dưới đây được coi như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuất?
Đáp án: C. Tiêu dùng.
Giải thích: Nhu cầu tiêu dùng của xã hội là động lực thúc đẩy sản xuất.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của tín dụng?
Đáp án: C. Tín dụng dựa trên sự chuyển giao toàn bộ tài sản cho bên vay tín dụng.
Giải thích: Tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng vốn, không phải chuyển giao toàn bộ tài sản. Tài sản có thể được thế chấp nhưng quyền sở hữu vẫn thuộc về người vay cho đến khi không trả được nợ.