Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm \( x, y \) là \( \sqrt{(x - \sqrt{2})^2} + \sqrt{(y + \sqrt{2})^2} + |x + y + z| = 0 \)

----- Nội dung ảnh -----
1. Tìm \( x, y \) là \( a \sqrt{(x - \sqrt{2})^2} + \sqrt{(y + \sqrt{2})^2} + |x + y + z| = 0 \)

2. \( |x^2 + 2xy| + |y^2 - 1| = 0 \)
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
8
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm các giá trị \( x \) và \( y \) từ phương trình:

\[
\sqrt{(x - \sqrt{2})^2} + \sqrt{(y + \sqrt{2})^2} + |x + y + z| = 0,
\]

ta có thể phân tích từng phần của phương trình.

**Bước 1**: Phân tích từng thành phần

1. \( \sqrt{(x - \sqrt{2})^2} = |x - \sqrt{2}| \)
2. \( \sqrt{(y + \sqrt{2})^2} = |y + \sqrt{2}| \)
3. \( |x + y + z| \) là giá trị tuyệt đối của tổng \( x + y + z \).

Do đó, phương trình có thể viết lại là:

\[
|x - \sqrt{2}| + |y + \sqrt{2}| + |x + y + z| = 0.
\]

**Bước 2**: Phân tích điều kiện

Vì các giá trị tuyệt đối không âm và tổng của chúng bằng 0, mỗi giá trị trong biểu thức này phải bằng 0:

1. \( |x - \sqrt{2}| = 0 \) ⇒ \( x - \sqrt{2} = 0 \) ⇒ \( x = \sqrt{2} \)
2. \( |y + \sqrt{2}| = 0 \) ⇒ \( y + \sqrt{2} = 0 \) ⇒ \( y = -\sqrt{2} \)
3. \( |x + y + z| = 0 \) ⇒ \( x + y + z = 0 \)

**Bước 3**: Tính giá trị \( z \)

Thay \( x = \sqrt{2} \) và \( y = -\sqrt{2} \) vào phương trình thứ ba:

\[
\sqrt{2} - \sqrt{2} + z = 0 \implies z = 0.
\]

**Kết luận**: Các giá trị của \( x \), \( y \) và \( z \) là:

\[
x = \sqrt{2}, \quad y = -\sqrt{2}, \quad z = 0.
\]
1
0
+5đ tặng
Bài toán 1:

Đề bài: Tìm x, y thỏa mãn: a(x-2)² + (y+2)² + |x+y+z| = 0

Phân tích:

  • Các số hạng đều không âm: Mỗi số hạng trong phương trình đều lớn hơn hoặc bằng 0 (bình phương của một số luôn không âm, giá trị tuyệt đối của một số luôn không âm).
  • Tổng bằng 0: Để tổng của các số không âm bằng 0, thì mỗi số hạng phải bằng 0.

Giải:

Từ phân tích trên, ta có hệ phương trình:

  • a(x-2)² = 0
  • (y+2)² = 0
  • |x+y+z| = 0

Giải hệ phương trình:

  • Phương trình 1: a(x-2)² = 0
    • Nếu a ≠ 0 thì (x-2)² = 0 => x = 2
    • Nếu a = 0 thì phương trình trở thành 0 = 0 (luôn đúng với mọi x)
  • Phương trình 2: (y+2)² = 0 => y = -2
  • Phương trình 3: |x+y+z| = 0 => x + y + z = 0

Kết luận:

  • Nếu a ≠ 0: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x, y, z) = (2, -2, -z) với z bất kỳ.
  • Nếu a = 0: Hệ phương trình có vô số nghiệm (x, -2, z) với x, z bất kỳ.
Bài toán 2:

Đề bài: |x² + 2xy| + |y² - 1| = 0

Phân tích:

  • Tương tự bài 1, để tổng của hai giá trị tuyệt đối bằng 0 thì mỗi giá trị tuyệt đối phải bằng 0.

Giải:

  • |x² + 2xy| = 0 => x² + 2xy = 0
  • |y² - 1| = 0 => y² - 1 = 0 => y = ±1

Với y = 1:

  • x² + 2x = 0 => x(x+2) = 0 => x = 0 hoặc x = -2

Với y = -1:

  • x² - 2x = 0 => x(x-2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2

Kết luận: Hệ phương trình có các nghiệm (x, y) là: (0, 1), (-2, 1), (0, -1), (2, -1).

Tổng kết:

  • Bài toán 1: Nghiệm của hệ phương trình phụ thuộc vào giá trị của a.
  • Bài toán 2: Hệ phương trình có 4 nghiệm.

Lưu ý:

  • Khi giải các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối, ta thường xét các trường hợp để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
  • Với các bài toán phức tạp hơn, có thể sử dụng các phương pháp khác như: đánh giá, bất đẳng thức, đồ thị...

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!

Bạn có muốn thử thêm một bài toán khác không?

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×