a) Chứng minh tam giác AEB vuông:
Ta có:
AE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A => OA ⊥ AE
BE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại E => OE ⊥ BE
Trong đường tròn (O), góc AEB nội tiếp chắn nửa đường tròn => góc AEB = 90 độ.
Vậy tam giác AEB vuông tại E.
b) Chứng minh CB.CE = CA^2 và góc CDE = góc CBD:
Chứng minh CB.CE = CA^2:
Xét ΔCAB và ΔCEA, có:
Góc C chung
Góc CAB = góc CEA (cùng chắn cung AB)
=> ΔCAB đồng dạng với ΔCEA (g.g)
=> CA/CB = CE/CA
=> CB.CE = CA^2
Chứng minh góc CDE = góc CBD:
Tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn đường kính BC (do góc BEC = góc BDC = 90 độ)
=> góc CDE = góc CBE (cùng chắn cung CE)
Mà góc CBE = góc CBD (do BE là tiếp tuyến của (O))
=> góc CDE = góc CBD
c) Chứng minh 3 điểm B, I, C thẳng hàng:
Vẽ đường kính DK của đường tròn (O), cắt BC tại H.
Ta có:
Tứ giác BDKC nội tiếp đường tròn đường kính BC (do góc BKC = góc BDC = 90 độ)
=> góc CBK = góc CDK (cùng chắn cung CK)
Mà góc CDK = góc CDF (đối đỉnh)
=> góc CBK = góc CDF
Xét ΔCBK và ΔCDF, có:
góc CBK = góc CDF (cmt)
góc BCK = góc CFD = 90 độ
=> ΔCBK đồng dạng với ΔCDF (g.g)
=> CB/CD = CK/CF
=> CB.CF = CD.CK
Mà CB.CE = CA^2 (cmt)
=> CD.CK = CA^2
Xét ΔCAD và ΔCKB, có:
góc CAD = góc CKB = 90 độ
CD.CK = CA^2
=> ΔCAD đồng dạng với ΔCKB (c.g.c)
=> góc ACD = góc KCB
Mà góc ACD + góc DCB = 90 độ (do AC ⊥ BC)
=> góc KCB + góc DCB = 90 độ
=> góc KCI = 90 độ
Ta có:
DK ⊥ BC (vì DK là đường kính của đường tròn (O))
IK ⊥ BC (vì KCI = 90 độ)
=> K, I, D thẳng hàng
Mà B, K, C thẳng hàng (do BDKC nội tiếp)
Vậy B, I, C thẳng hàng.