Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hãy xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa

giải thích kĩ tại sao o2 xuống 0
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Trong phản ứng chuyển đổi từ Fe(OH)₂ sang Fe(OH)₃, ta cần xác định sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử liên quan:

### a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa

1. **Sắt (Fe)**:
- Trong Fe(OH)₂, sắt có số oxi hóa là +2.
- Trong Fe(OH)₃, sắt có số oxi hóa là +3.
- **Số oxi hóa thay đổi**: từ +2 lên +3 (tăng 1).

2. **Oxy (O)**:
- Trong phản ứng này, mặc dù O₂ chuyển thành OH⁻, nhưng không có thay đổi số oxi hóa của oxy trong nhóm OH.
- Oxy trong O₂ có số oxi hóa 0, nhưng trong OH⁻ có số oxi hóa là -2.
- **Số oxi hóa thay đổi**: từ 0 thành -2.

### b) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử

- **Quá trình oxi hóa**: Sắt bị oxi hóa từ +2 lên +3, thể hiện qua phương trình:
\[
\text{Fe}^{2+} \rightarrow \text{Fe}^{3+} + e^-
\]

- **Quá trình khử**: Oxy từ O₂ giảm số oxi hóa từ 0 tới -2, thể hiện qua phương trình:
\[
\text{O}_2 + 4e^- + 2H_2O \rightarrow 4OH^-
\]

### c) Mũi tên biểu diễn sự chuyển electron từ chất khử sang chất oxi hóa

Khi viết mũi tên cho sự chuyển electron, ta thể hiện như sau:

- Electron được chuyển từ chất khử (Fe²⁺) sang chất oxi hóa (O₂):
\[
\text{Fe}^{2+} \xrightarrow{e^-} \text{Fe}^{3+}
\]
\[
\text{O}_2 + \text{e}^- \xleftarrow{} \text{4OH}^-
\]

### Tổng kết

- Sự thay đổi chính trong phản ứng này là Fe từ +2 chuyển thành +3 (oxi hóa), trong khi O₂ từ 0 chuyển thành -2 (khử).
- Quá trình này minh họa cho sự thay đổi số oxi hóa trong chuyển đổi từ Fe(OH)₂ sang Fe(OH)₃.
1
0
Khải Nguyễn
29/12/2024 19:09:29
+5đ tặng
a) Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
Fe: Từ +2 trong Fe(OH)₂ lên +3 trong Fe(OH)₃ (bị oxi hóa)
O: Từ 0 trong O₂ xuống -2 trong Fe(OH)₃ (bị khử)
b) Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử:
Quá trình oxi hóa: Fe²⁺ → Fe³⁺ + 1e
Quá trình khử: O₂ + 4e + 2H₂O → 4OH⁻
c) Biểu diễn sự chuyển dịch electron:
Fe²⁺ → Fe³⁺ + 1e (quá trình oxi hóa) |
                           ↓
O₂ + 4e + 2H₂O → 4OH⁻ (quá trình khử)
Giải thích các quá trình:
Fe²⁺ bị oxi hóa: Mỗi ion Fe²⁺ nhường 1 electron để trở thành Fe³⁺.
O₂ bị khử: Mỗi phân tử O₂ nhận 4 electron và kết hợp với 2 phân tử nước tạo thành 4 ion hydroxit (OH⁻).
Electron chuyển từ Fe²⁺ sang O₂: Các electron được nhường từ quá trình oxi hóa của Fe²⁺ sẽ được nhận bởi O₂ trong quá trình khử.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ngọc
29/12/2024 19:12:04
+4đ tặng
4Fe(OH)₂ + O₂ + 2H₂O → 4Fe(OH)₃
Trong Fe(OH)₂:
Oxi có số oxi hóa -2.
Hydro có số oxi hóa +1.
Vậy Sắt (Fe) có số oxi hóa +2 (vì (+2) + 2(-2) + 2(+1) = 0).
Trong O₂:
Oxi ở dạng đơn chất nên có số oxi hóa 0.
Trong H₂O:
Oxi có số oxi hóa -2.
Hydro có số oxi hóa +1.
Trong Fe(OH)₃:
Oxi có số oxi hóa -2.
Hydro có số oxi hóa +1.
Vậy Sắt (Fe) có số oxi hóa +3 (vì (+3) + 3(-2) + 3(+1) = 0).
a) 
Sắt (Fe) thay đổi số oxi hóa từ +2 trong Fe(OH)₂ sang +3 trong Fe(OH)₃.
Oxi (O) trong O₂ thay đổi số oxi hóa từ 0 sang -2 trong Fe(OH)₃ và H₂O.
b) 
Quá trình oxi hóa (Fe bị oxi hóa): Fe⁺² → Fe⁺³ + 1e⁻ (Sắt nhường 1 electron)
Quá trình khử (Oxi bị khử): O₂ + 4e⁻ → 2O⁻² (Oxi nhận 4 electron)
c) 
Trong phương trình cân bằng: 4Fe(OH)₂ + O₂ + 2H₂O → 4Fe(OH)₃
4 nguyên tử Fe⁺² mỗi nguyên tử nhường 1 electron, tổng cộng nhường 4 electron.
1 phân tử O₂ nhận 4 electron.
Ta có thể biểu diễn sự chuyển electron như sau:
Từ Fe⁺² (trong Fe(OH)₂) → O (trong O₂)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×