Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng TD và MNBB

Câu 1: Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng TD và MNBB.

Câu 2: Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng TD và MNBB, Kể tên 1 số điểm du lịch nổi tiếng của vùng

Câu 3: Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế biển của vùng ĐBSH

Câu 4: Sự phát triển kinh tế vùng ĐBSH:

+ Nông lâm, thủy sản

+Công nghiệp

+ Dịch vụ

3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Câu 1: Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nam Bộ (TD) và miền Bắc Bộ (MNBB)**

1. **Điều kiện tự nhiên:**
- Vùng TD: Đây là vùng có hệ thống kênh rạch phong phú và đất phù sa màu mỡ, đặc biệt trong các khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Điều này tạo nên điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước và cây ăn trái. Nhiều nơi có độ ẩm cao giúp phát triển thuỷ sản.
- Vùng MNBB: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm. Địa hình đa dạng với đồng bằng, đồi núi và hệ thống sông ngòi phong phú. Những điều kiện này hỗ trợ cho việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và giao thông thủy.

2. **Tài nguyên thiên nhiên:**
- Vùng TD: Có nguồn tài nguyên thủy sản phong phú với các giống cá, tôm và hải sản khác nhau. Bên cạnh đó, vùng có nhiều tuyến đường sông, thuận lợi cho giao thông vận tải và kết nối giữa các địa phương.
- Vùng MNBB: Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, bao gồm than đá, đất sét, đá vôi... Việc này không chỉ hỗ trợ cho phát triển ngành công nghiệp mà còn giúp phát triển nông nghiệp và dịch vụ.

**Câu 2: Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng TD và MNBB, Kể tên 1 số điểm du lịch nổi tiếng của vùng**

1. **Sự phát triển và phân bố:**
- Vùng TD: Ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là dịch vụ du lịch, giao thông và thương mại. Một số trung tâm thương mại lớn đã được xây dựng tại các thành phố lớn như Cần Thơ, Mỹ Tho. Du lịch sinh thái, văn hóa cũng đang trở thành xu hướng nổi bật.
- Vùng MNBB: Ngành dịch vụ cũng phát triển, với tập trung chủ yếu ở Hà Nội và các thành phố lớn như Hải Phòng. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, và giáo dục rất phát triển. Du lịch cũng là một ngành quan trọng với sự tăng trưởng về lượng khách du lịch nội địa và quốc tế.

2. **Điểm du lịch nổi tiếng:**
- Vùng TD: Chợ nổi Cái Răng, rừng tràm Trà Sư, Phú Quốc.
- Vùng MNBB: Vịnh Hạ Long, phố cổ Hà Nội, đền Ngọc Sơn.

**Câu 3: Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế biển của vùng Đồng Bằng Sông Hồng (ĐBSH)**

1. **Vị trí địa lý thuận lợi:** ĐBSH có bờ biển dài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cảng biển, phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa.

2. **Nguồn tài nguyên biển phong phú:** Các nguồn tài nguyên hải sản phong phú với nhiều loài cá và thủy sản khác nhau, tạo điều kiện cho ngành thủy sản phát triển.

3. **Cảng biển và giao thông:** Các cảng như Hải Phòng, Đình Vũ là những cảng lớn và hiện đại, giúp tối ưu hóa việc vận chuyển hàng hóa và kết nối với các khu vực khác trong nước và quốc tế.

4. **Tiềm năng phát triển du lịch biển:** Bờ biển đẹp, với nhiều khu vực du lịch tiềm năng, có thể phát triển thành các khu nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái.

**Câu 4: Sự phát triển kinh tế vùng ĐBSH**

- **Nông lâm, thủy sản:** ĐBSH có nền nông nghiệp phát triển mạnh, đặc biệt là trồng lúa và rau màu. Ngành lâm nghiệp và thủy sản cũng có tiềm năng lớn. Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú hỗ trợ cho ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

- **Công nghiệp:** ĐBSH là một trong những khu vực có nền công nghiệp phát triển nhanh, với nhiều khu công nghiệp đã được hình thành tại các tỉnh thành, tập trung vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và công nghiệp chế biến.

- **Dịch vụ:** Ngành dịch vụ ở ĐBSH phát triển đa dạng với nhiều lĩnh vực như thương mại, ngân hàng, du lịch. Các thành phố lớn như Hà Nội và Hải Phòng là trung tâm dịch vụ trọng điểm, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế vùng.

Tổng thể, ĐBSH có sự phát triển kinh tế đa dạng với trọng tâm là nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ, các tiềm năng sẵn có đang được khai thác để thúc đẩy tăng trưởng liên tục.
1
0
Quang Cường
03/01 16:37:21
+5đ tặng
C1:

Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ:

- Địa hình, đất: vùng có địa hinh đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lung bằng phẳng, kết hợp với đất feralit màu mỡ.

- Khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, phân hóa đa dạng.

      ⇔ Thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây ăn quả ôn đới và cận nhiệt; trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn; đồng thời xây dựng các khu công nghiệp, đô thị.

- Tài nguyên khoáng sản: vùng tập trung khoáng sản đa dạng và giàu có nhất cả nước (than, sắt, đồng, thiếc, apatit, kẽm, crom...), đặc biệt là than đá (Quảng Ninh). Thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng,...

- Tài nguyên rừng khá giàu có, vùng có tỉ lệ che phủ rừng cao nhất cả nước, trong rừng còn nhiều lâm sản quý và các loài chim thú.

- Tài nguyên nước:

   + Có nhiều hệ thống sông lớn, chảy qua địa hình dốc nên tiềm năng thủy điện lớn (lớn thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên).

   + Các nguồn nước nóng, nước khoáng...

- Tài nguyên biển: các bãi biển, thủy hải sản biển....thuận lợi phat triển kinh tế biển.
C2:
 

- Sự phát triển và phân bố: dịch vụ ngày càng phát triển, đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng. Tổng sản phẩm năm 2021 chiếm 34,5% GRDP vùng, các lĩnh vực giao thông vận tải, thương mại, du lịch được chú trọng phát triển ở tất cả các địa phương.

+ Giao thông vận tải: kết nối với vùng Đồng bằng sông Hồng, nước Trung Quốc bằng đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không. Đường quốc lộ, cao tốc được nâng cấp và xây dựng, tạo động lực thúc đẩy phát triển các hành lang kinh tế như cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội - Lào Cai, quốc lộ 6,… Phát triển đồng bộ dịch vụ hỗ trợ vận tải, hiện đại hóa các phương tiện vận tải, nâng cao chất lượng dịch vụ.

+ Thương mại: nội thương ngày càng phát triển, đa dạng hình thức, mạng lưới phân phối hàng hóa được mở rộng ở các địa phương, hệ thống chợ, điểm mua bán, siêu thị gia tăng. Ngoại thương chú trọng khai thác thế mạnh kinh tế cửa khẩu, với các khu kinh tế cửa khẩu: Đồng Đăng - Lạng Sơn, Thanh Thủy - Hà Giang, Lào Cai, Tây Trang,… đẩy mạnh giao thương với các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc) và các tỉnh khu vực Thượng Lào.

+ Du lịch: trở thành thế mạnh kinh tế, nhiều loại hình và điểm du lịch nổi tiếng. Du lịch sinh thái phát triển ở các vườn quốc giam khu bảo tồn thiên nhiên, các danh lam thắng cảnh như hồ Ba Bể, hồ Núi Cốc, hồ Thác Bà, thác Bản Giốc, Sa Pa,… Du lịch văn hóa gắn với các điểm di tích như hang Pác Bó (Cao Bằng), cây đa Tân Trào và An toàn khu (Tuyên Quang), Đền Hùng (Phú Thọ), di tích Điện Biên Phủ (Điện Biên),…

Một số điểm du lịch nổi tiếng: cao nguyên đá Đồng Văn, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào, thác Bản Giốc, hồ Ba Bể, núi Mẫu Sơn, Đền Hùng, di tích Điện Biên Phủ, Sa Pa,…

C3:
 

- Có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, bờ biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Ninh Bình => phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

- Có ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, nhiều vũng, vịnh và nguồn hải sản có giá trị là điều kiện để phát triển khai thác, nuôi trồng thủy sản.

- Bờ biển dài, có nhiều cửa sông => thuận lợi xây dựng các cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển.

- Hệ thống các đảo, vịnh, bãi biển (vịnh Hạ Long, đảo Cát Bà,…) => phát triển du lịch biển đảo.

- Tiềm năng về khí tự nhiên, muối,…=> phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản biển.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Mount
03/01 16:37:35
+4đ tặng
Câu 1: Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (TD và MNBB)
  • Điều kiện tự nhiên:

    • Địa hình: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, nhưng cũng có nhiều thung lũng và vùng trung du bằng phẳng. Điều này tạo ra sự phân hóa rõ rệt về khí hậu và thổ nhưỡng, thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp đa dạng.
    • Khí hậu: Vùng này có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với mùa đông lạnh và mùa hè nóng, mưa nhiều, phù hợp cho nhiều loại cây trồng như lúa, ngô, chè, cà phê, và cây ăn quả.
    • Nước: Vùng có nhiều sông lớn (như sông Hồng, sông Chảy) cung cấp nguồn nước dồi dào cho sản xuất nông nghiệp và thủy lợi, đồng thời thuận lợi cho việc phát triển thủy sản.
  • Tài nguyên thiên nhiên:

    • Khoáng sản: Vùng có nhiều khoáng sản quý giá như than, đá vôi, chì, kẽm, thiếc, quặng sắt, vàng, mang lại tiềm năng phát triển công nghiệp khai khoáng.
    • Rừng: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích rừng lớn, giàu tài nguyên gỗ và các loại sản phẩm rừng, góp phần quan trọng trong ngành chế biến gỗ, dược liệu.
    • Đất đai: Các khu vực đồng bằng phù sa ở ven sông, cũng như đất đai ở các thung lũng có tiềm năng để phát triển các loại cây trồng chủ lực như lúa, ngô, chè, và các loại cây công nghiệp dài ngày.
Câu 2: Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (TD và MNBB), kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng
  • Phát triển và phân bố ngành dịch vụ:

    • Dịch vụ du lịch: Ngành dịch vụ du lịch là một trong những ngành chủ lực của vùng, nhất là trong các tỉnh có cảnh quan thiên nhiên đặc sắc. Các điểm du lịch nổi tiếng như Sapa (Lào Cai), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Mộc Châu (Sơn La), và các khu du lịch sinh thái ở Hà Giang, Lai Châu, Cao Bằng đã thu hút lượng lớn khách du lịch trong và ngoài nước.
    • Dịch vụ thương mại: Các dịch vụ thương mại chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn và thị xã như Thái Nguyên, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, nơi có các chợ lớn và trung tâm thương mại phục vụ nhu cầu mua sắm của người dân và du khách.
    • Dịch vụ giáo dục và y tế: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đang dần cải thiện cơ sở hạ tầng và các dịch vụ giáo dục, y tế, nhằm phục vụ cho người dân ở các khu vực nông thôn và miền núi.
  • Một số điểm du lịch nổi tiếng:

    • Sapa (Lào Cai): Nổi tiếng với cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, các bản làng dân tộc thiểu số, và các hoạt động trekking, leo núi.
    • Tam Đảo (Vĩnh Phúc): Với khí hậu mát mẻ quanh năm, là địa điểm nghỉ dưỡng lý tưởng.
    • Mộc Châu (Sơn La): Nổi tiếng với những đồng hoa mận trắng, cảnh quan thiên nhiên đẹp, đặc biệt là vào mùa xuân.
    • Vườn quốc gia Ba Bể (Bắc Kạn): Khu du lịch sinh thái với hồ Ba Bể lớn, được bao quanh bởi rừng núi nguyên sinh.
Câu 3: Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế biển của vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH)
  • Vị trí địa lý: Vùng Đồng bằng sông Hồng nằm ven biển phía Bắc, có vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế biển. Các tỉnh như Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định đều có bờ biển dài, là điều kiện thuận lợi cho phát triển cảng biển, giao thương quốc tế và du lịch biển.
  • Cảng biển: Hải Phòng là một trong những cảng lớn của Việt Nam, có vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế và xuất nhập khẩu hàng hóa.
  • Nuôi trồng thủy sản: Vùng có diện tích lớn đất ven biển, thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, cá biển.
  • Dầu khí: Vùng biển của ĐBSH cũng là nơi có nhiều mỏ dầu khí tiềm năng, đóng góp lớn vào nguồn thu cho nền kinh tế.
  • Du lịch biển: Các bãi biển đẹp như Cát Bà (Hải Phòng), Quan Lạn, Minh Châu (Quảng Ninh), cùng các khu nghỉ dưỡng ven biển, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
Câu 4: Sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH)
  • Nông lâm, thủy sản:

    • Nông nghiệp: Vùng ĐBSH là vùng có nền nông nghiệp phát triển mạnh, đặc biệt là trồng lúa, ngô, rau quả. Đồng bằng sông Hồng là vựa lúa lớn nhất của Việt Nam với sản lượng lúa gạo cao.
    • Thủy sản: Các tỉnh ven biển của ĐBSH phát triển nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, cá, và chế biến thủy sản xuất khẩu.
    • Lâm nghiệp: Mặc dù không có diện tích rừng lớn như các vùng miền núi, nhưng ngành chế biến gỗ tại các khu vực như Hải Dương, Bắc Giang đang phát triển.
  • Công nghiệp:

    • Công nghiệp chế biến: Các khu công nghiệp phát triển mạnh ở các tỉnh như Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, sản xuất các sản phẩm như thực phẩm chế biến sẵn, chế biến thủy sản, dệt may, và da giày.
    • Công nghiệp năng lượng: Các nhà máy điện như nhiệt điện, thủy điện ở vùng này đóng vai trò quan trọng trong cung cấp điện năng cho toàn bộ miền Bắc.
    • Sản xuất cơ khí: Đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội và Hải Phòng, công nghiệp cơ khí chế tạo, đóng tàu, và sản xuất thiết bị điện tử phát triển mạnh.
  • Dịch vụ:

    • Dịch vụ tài chính, ngân hàng: Hà Nội là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của cả nước, nơi tập trung các ngân hàng, công ty bảo hiểm, và các tổ chức tài chính lớn.
    • Dịch vụ du lịch: Các khu du lịch nổi tiếng như Tam Cốc - Bích Động, Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) thu hút hàng triệu du khách trong và ngoài nước mỗi năm.
    • Thương mại: Hà Nội là trung tâm thương mại lớn, với các trung tâm mua sắm, chợ đầu mối, và siêu thị phát triển mạnh. Các tỉnh thành trong ĐBSH cũng đang phát triển mạnh mẽ các ngành dịch vụ thương mại.



 
Mount
đánh giá với a
0
0
Tuấn Trinh
03/01 16:38:00
+3đ tặng
Câu 1: Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ (TD và MNBB)

1. Điều kiện tự nhiên:

  • Địa hình: Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ có địa hình đa dạng với các dãy núi cao, đồi và thung lũng. Điều này tạo ra nhiều lãnh thổ tiềm năng cho việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là cây lương thực, cây ăn quả và chăn nuôi.
  • Khí hậu: Khí hậu vùng này chia thành nhiều tiểu vùng khác nhau, từ ôn đới đến nhiệt đới, tạo điều kiện cho nhiều loại cây trồng phát triển như chè, cà phê, lúa, ngô, và các loại cây hình thành lương thực và thực phẩm.

2. Tài nguyên thiên nhiên:

  • Tài nguyên khoáng sản: Vùng này sở hữu nhiều khoáng sản quý giá như than đá, quặng sắt, đồng, vàng, đá vôi, và đất sét, điều này giúp phát triển công nghiệp khai thác và chế biến.
  • Rừng và đất đai: Vùng có diện tích rừng tự nhiên lớn, là nguồn tài nguyên quý giá cho ngành lâm nghiệp. Đất đai màu mỡ tại các vùng thung lũng rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 2: Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở vùng TD và MNBB

1. Sự phát triển của ngành dịch vụ:

  • Ngành dịch vụ ở vùng TD và MNBB đang phát triển nhanh chóng, nhất là trong các lĩnh vực vận tải, thương mại, và du lịch.
  • Các thành phố như Lào Cai, Thái Nguyên, Sơn La có sự phát triển mạnh mẽ về dịch vụ thương mại và du lịch nhờ vào vị trí giao thông quan trọng và cảnh sắc thiên nhiên.

2. Phân bố:

  • Dịch vụ thương mại tập trung ở các thị xã, thành phố lớn với các chợ, trung tâm thương mại, và cửa hàng bán lẻ.
  • Du lịch có chiều hướng tăng trưởng mạnh mẽ ở các địa điểm như Sa Pa, Mộc Châu, và các khu vực có bản sắc văn hóa đặc trưng.

3. Một số điểm du lịch nổi tiếng:

  • Sa Pa: Nổi tiếng với cảnh đẹp thiên nhiên, các bản làng dân tộc thiểu số và ruộng bậc thang.
  • Mộc Châu: Với đồi chè xanh, hoa đào, và các phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • Thị xã Bắc Ninh: Nổi tiếng với các lễ hội truyền thống và di sản văn hóa.
Câu 3: Phân tích thế mạnh phát triển kinh tế biển của vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH)

1. Vị trí địa lý:

  • ĐBSH nằm ở vị trí thuận lợi gần biển Đông, thuận tiện cho hoạt động xuất nhập khẩu.

2. Tài nguyên biển và khu vực ven biển:

  • Vùng biển ven bờ giàu tài nguyên hải sản, là nguồn cung cấp thực phẩm cho ngành chế biến và xuất khẩu.
  • Có khả năng phát triển nuôi trồng thủy sản với các loại sản phẩm phong phú.

3. Cảng biển và giao thông:

  • Vùng có hệ thống cảng biển phát triển như cảng Hải Phòng, cảng Đình Vũ, giúp cho việc giao thương quốc tế thuận lợi.
  • Giao thông đường bộ, đường sắt và đường hàng không phát triển mạnh, kết nối thuận tiện giữa các tỉnh và thành phố.
Câu 4: Sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH)

1. Nông lâm, thủy sản:

  • Vùng có đất đai màu mỡ, thích hợp cho việc trồng lúa, cây thực phẩm, cây ăn quả và cây công nghiệp. Sản lượng lúa gạo của vùng đóng góp lớn vào tổng sản lượng quốc gia.
  • Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, đặc biệt là nuôi tôm và cá lóc, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

2. Công nghiệp:

  • Ngành công nghiệp phát triển nhanh chóng, tập trung chủ yếu vào sản xuất chế biến thủy sản, thực phẩm, dệt may, và các ngành công nghiệp nhẹ khác.
  • Khu công nghiệp lớn như khu công nghiệp Thạch Thất - Quốc Oai, khu công nghiệp Bắc Ninh, đóng góp lớn vào tăng trưởng kinh tế khu vực.

3. Dịch vụ:

  • Ngành dịch vụ phát triển mạnh, đặc biệt là thương mại, ngân hàng, tài chính và du lịch.
  • Thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất, với nhiều cơ sở dịch vụ, tạo điều kiện cho khách du lịch và nhà đầu tư.
Kết luận:

Các vùng nói trên đều có thế mạnh riêng biệt trong sự phát triển kinh tế nhờ điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú, và nỗ lực phát triển các ngành dịch vụ. Sự phát triển này không chỉ tạo cơ hội nâng cao đời sống người dân mà còn góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×