Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Supply the correct verb forms

----- Nội dung ảnh -----
III. Supply the correct verb forms:

1. I ______ (meet) Arthur three weeks ago.
2. My friend ______ (thank) me for what I had done for him.
3. People ______ (speak) English in most of Canada.
4. She ______ (play) the piano when our guests ______ (arrive) last night.
5. My mother ______ (come) to stay with us next weekend.
6. Violets ______ (bloom) in spring.
7. My father ______ (not smoke) for 5 years.
8. He ______ (leave) home two weeks ago and we ______ (not hear) from him since then.
9. By next month, I ______ (finish) my first novel.
10. Be quiet! The teacher ______ (be) angry.
11. By the end of last March, I ______ (study) English for 5 years.
12. He ______ (do) his homework before he went to the cinema.
13. By noon, I ______ (wait) for her for two hours.
14. Up to now, the teacher ______ (give) our class five tests.
15. I'm preparing to support anything he ______ (say) tomorrow.
3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
15
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct verb forms for each sentence:

1. **met** Arthur three weeks ago.
2. My friend **thank** me for what I had done for him.
3. People **speak** English in most of Canada.
4. She **played** the piano when our guests **arrived** last night.
5. My mother **came** to stay with us next weekend.
6. Violents **bloom** in spring.
7. My father **did not smoke** for 5 years.
8. He **left** home two weeks ago and we **haven't heard** from him since then.
9. By next month, I **will finish** my first novel.
10. Be quiet! The teacher **is** angry.
11. By the end of last March, I **had studied** English for 5 years.
12. He **did** his homework before he went to the cinema.
13. By noon, I **will wait** for her two hours.
14. Up to now, the teacher **has given** our class five tests.
15. I'm preparing to support anything he **says** tomorrow.
1
0
Quang Cường
04/01 12:57:36
+5đ tặng
  1. I met Arthur three weeks ago.
  2. My friend thanked me for what I had done for him.
  3. People speak English in most of Canada.
  4. She was playing the piano when our guests arrived last night.
  5. My mother is coming to stay with us next weekend.
  6. Violets bloom in spring.
  7. My father has not smoked for 5 years.
  8. He left home two weeks ago and we haven't heard from him since then.
  9. By next month, I will have finished my first novel.
  10. Be quiet! The teacher is angry.
  11. By the end of last March, I had been studying English for 5 years.
  12. He had done his homework before he went to the cinema.
  13. By noon, I will have been waiting for her for two hours.
  14. Up to now, the teacher has given our class five tests.
  15. I'm preparing to support anything he says tomorrow.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Avicii
04/01 12:57:39
+4đ tặng
I met Arthur three weeks ago. (Quá khứ đơn - hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ)

My friend thanked me for what I had done for him. (Quá khứ đơn - hành động đã xảy ra)

People speak English in most of Canada. (Hiện tại đơn - sự thật hiển nhiên)

She was playing the piano when our guests arrived last night. (Quá khứ tiếp diễn - diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào)

My mother is coming to stay with us next weekend. (Hiện tại tiếp diễn - diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch trong tương lai gần)

Violets bloom in spring. (Hiện tại đơn - diễn tả một quy luật tự nhiên)

My father hasn't smoked/has not smoked for 5 years. (Hiện tại hoàn thành - diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)

He left home two weeks ago and we haven't heard/have not heard from him since then. (Quá khứ đơn cho hành động bắt đầu trong quá khứ; Hiện tại hoàn thành cho hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại)

By next month, I will have finished my first novel. (Tương lai hoàn thành - diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai)

Be quiet! The teacher is angry. (Hiện tại đơn - diễn tả tình trạng hiện tại)

By the end of last March, I had been studying English for 5 years. (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn - nhấn mạnh quá trình của một hành động đã diễn ra liên tục đến một thời điểm trong quá khứ)

He had done his homework before he went to the cinema. (Quá khứ hoàn thành - diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)

By noon, I had been waiting for her for two hours. (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn - nhấn mạnh quá trình chờ đợi kéo dài đến trưa)

Up to now, the teacher has given our class five tests. (Hiện tại hoàn thành - diễn tả hành động đã xảy ra từ quá khứ đến hiện tại và còn tiếp diễn)

I'm preparing to support anything he says tomorrow. (Hiện tại đơn - diễn tả một sự thật hoặc điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, đặc biệt sau "anything")
Avicii
Chấm đ cho tớ nha, cảm ơn b nhiều
1
0
Chou
04/01 12:57:53
+3đ tặng
  1. I met Arthur three weeks ago. (Simple Past)
  2. My friend thanked me for what I had done for him. (Simple Past)
  3. People speak English in most of Canada. (Simple Present - general truth)
  4. She was playing the piano when our guests arrived last night. (Past Continuous - action in progress when another action interrupted it)
  5. My mother is coming to stay with us next weekend. (Present Continuous - for future arrangements) or My mother will come to stay with us next weekend (Simple Future)
  6. Violets bloom in spring. (Simple Present - general truth)
  7. My father hasn't smoked for 5 years. (Present Perfect - action started in the past and continues to the present)
  8. He left home two weeks ago and we haven't heard from him since then. (Simple Past and Present Perfect)
  9. By next month, I will have finished my first novel. (Future Perfect)
  10. Be quiet! The teacher is going to be angry. (Near Future)
  11. By the end of last March, I had been studying English for 5 years. (Past Perfect Continuous)
  12. He had done his homework before he went to the cinema. (Past Perfect)
  13. By noon, I had been waiting for her for two hours. (Past Perfect Continuous)
  14. Up to now, the teacher has given our class five tests. (Present Perfect)
  15. I'm preparing to support anything he says tomorrow. (Simple Present - in subordinate clause referring to future with certainty)




 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×