I met Arthur three weeks ago. (Quá khứ đơn - hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ)
My friend thanked me for what I had done for him. (Quá khứ đơn - hành động đã xảy ra)
People speak English in most of Canada. (Hiện tại đơn - sự thật hiển nhiên)
She was playing the piano when our guests arrived last night. (Quá khứ tiếp diễn - diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào)
My mother is coming to stay with us next weekend. (Hiện tại tiếp diễn - diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch trong tương lai gần)
Violets bloom in spring. (Hiện tại đơn - diễn tả một quy luật tự nhiên)
My father hasn't smoked/has not smoked for 5 years. (Hiện tại hoàn thành - diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
He left home two weeks ago and we haven't heard/have not heard from him since then. (Quá khứ đơn cho hành động bắt đầu trong quá khứ; Hiện tại hoàn thành cho hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại)
By next month, I will have finished my first novel. (Tương lai hoàn thành - diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai)
Be quiet! The teacher is angry. (Hiện tại đơn - diễn tả tình trạng hiện tại)
By the end of last March, I had been studying English for 5 years. (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn - nhấn mạnh quá trình của một hành động đã diễn ra liên tục đến một thời điểm trong quá khứ)
He had done his homework before he went to the cinema. (Quá khứ hoàn thành - diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
By noon, I had been waiting for her for two hours. (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn - nhấn mạnh quá trình chờ đợi kéo dài đến trưa)
Up to now, the teacher has given our class five tests. (Hiện tại hoàn thành - diễn tả hành động đã xảy ra từ quá khứ đến hiện tại và còn tiếp diễn)
I'm preparing to support anything he says tomorrow. (Hiện tại đơn - diễn tả một sự thật hoặc điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần, đặc biệt sau "anything")