Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Câu 3: Base nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm:
Câu 4: Tính chất hóa học (TCHH) của Acid, Base:
Ví dụ về phương trình phản ứng:
Câu 5: Cho luồng khí Hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột Copper (II) oxide nung nóng:
a) CuO + H2 -> Cu + H2O b) nCu = 12.8/64 = 0.2 mol nCuO = nCu = 0.2 mol mCuO = 0.2 * 80 = 16g c) nH2 = nCu = 0.2 mol VH2 = 0.2 * 22.4 = 4.48 lít d) mH2O = 0.2 * 18 = 3.6g
Câu 6: Hoàn thành các phương trình hóa học:
a) 2KHCO3 -> K2CO3 + H2O + CO2 b) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 c) AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 d) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O e) FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl f) Na2O + H2O -> 2NaOH g) Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O (khi nung nóng) h) Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu
Câu 7: Cho 8,1 gam Aluminium tác dụng với 21,9 gam dung dịch hydrochloric acid:
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 b) Tính số mol Al và HCl, so sánh tỉ lệ -> chất dư c) Tính số mol AlCl3 theo chất hết -> tính khối lượng d) Tính số mol H2 -> tính khối lượng CuO bị khử
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g Sulfua và 32 g Iron:
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |