Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Base nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm

Câu 3: Base nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm:
Fe(OH)2, Fe(OH), Ca(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2, Ba(OH)2, NaOH, Zn(OH),, KOH
Trả lời:
Câu 4; Nếu TCHI của Acid, Base giải thích, viết PT phản ứng minh hoạt
Câu 5: Cho luồng khí Hydrogen dư đi qua ống sử dụng bột Copper (II) oxide nung nóng
thu được 12,8 g kim loại copper và nước
a, Tính khối lượng Copper (II) oxide tham gia phản ứng
b. Tính thể tích hydrogen (ở 25C, 1 bar)
b. Tính khối lượng hơi nước tạo thành
Câu 6: Chọn CTHH và hệ số để hoàn thành
a. KH₂O →→ ? + H2
b. Zn + ? → ZnCl2 + H2
c. AgNO3 + ? AgCl + Cu(NO3)2
d. Fe2O3 + HCl →
+ H₂O
?
các PTH
sau?
e. FeCl3 + ?
f. Na+ ?
> Fe(OH), + RCI
Na₂O
?
+ H₂O
g. Fe(OH);
h. Fe + CuCl₂ → ?
+ Cu
Câu 7: Cho 8,1 gam Aluminium tác dụng với 21,9 gam dung dịch hydrochloric acid
a. Viết PTHH
b. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
c. Tính khối lượng Aluminium chloride tạo thành
d. Lượng khí Hạ sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam Copper (II) oxide,
(Al-37, H-1, Cl=35,5)
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g Sulfua và 32 g Iron thu được 44 g FeS. Biết rằng
phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Tính hiệu suất của phản ứng
Fe +S-> FeS
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Trả lời:

**Câu 3:**
Base nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm?
- Các base tan trong nước và tạo thành dung dịch kiềm trong số các lựa chọn là:
- Ca(OH)₂
- Ba(OH)₂
- NaOH
- KOH

Các base còn lại (Fe(OH)₂, Al(OH)₃, Cu(OH)₂, Zn(OH)₂) không tan hoàn toàn trong nước hoặc chỉ tan rất ít.

---

**Câu 4:**
Chỉ ra tính chất hóa lý của acid, base kèm theo phương trình phản ứng minh họa.
- **Tính chất của Acid:**
- Acid có khả năng phản ứng với base (phản ứng acid-baz).
- **Phương trình phản ứng minh họa:**
\[ \text{HCl} + \text{NaOH} \rightarrow \text{NaCl} + \text{H}_2\text{O} \]

- **Tính chất của Base:**
- Base có khả năng phản ứng với acid.
- **Phương trình phản ứng minh họa:**
\[ \text{Ca(OH)}_2 + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CaCl}_2 + 2\text{H}_2\text{O} \]

---

**Câu 5:**
Cho luồng khí Hydrogen dư đi qua ống sử dụng bột Copper (II) oxide nung nóng thu được 12,8 g kim loại copper và nước.

a. Tính khối lượng Copper (II) oxide tham gia phản ứng.
- Phương trình phản ứng:
\[ \text{CuO} + \text{H}_2 \rightarrow \text{Cu} + \text{H}_2\text{O} \]
- Khối lượng mol Cu: 63,5 g/mol; CuO: 79,5 g/mol.
- Tính số mol Cu thu được:
\[ n(\text{Cu}) = \frac{12,8 \text{ g}}{63,5 \text{ g/mol}} \approx 0,201 \text{ mol} \]

- Theo phương trình phản ứng:
1 mol CuO tạo ra 1 mol Cu, nên số mol CuO phản ứng cũng là 0,201 mol.
- Tính khối lượng CuO:
\[ m(\text{CuO}) = n(\text{CuO}) \times M(\text{CuO}) = 0,201 \text{ mol} \times 79,5 \text{ g/mol} \approx 15,96 \text{ g} \]

b. Tính thể tích hydrogen (ở 25°C, 1 bar).
- Sử dụng định luật lý tưởng: \( PV = nRT \)
- 1 mol khí có thể chiếm 24,45 L.
- Số mol H₂ cần dùng: 0,201 mol.
- Thể tích H₂:
\[ V = n \times 24,45 \text{ L} \approx 0,201 \text{ mol} \times 24,45 \text{ L/mol} \approx 4,91 \text{ L} \]

c. Tính khối lượng hơi nước tạo thành:
- Phản ứng sinh ra 1 mol nước cho mỗi 1 mol CuO phản ứng.
- Số mol nước = Số mol Cu = 0,201 mol.
- Khối lượng H₂O:
\[ m(\text{H}_2\text{O}) = n \times M = 0,201 \text{ mol} \times 18 \text{ g/mol} \approx 3,62 \text{ g} \]

---

**Câu 6:**
Chọn CTHH và hệ số để hoàn thành.

a. KH₂O → H₂ + O₂.

b. Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂.

c. AgNO₃ + Cu → AgCl + Cu(NO₃)₂.

d. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O.

e. FeCl₃ + NaOH → Fe(OH)₃ + NaCl.

f. Na₂O + H₂O → 2NaOH.

g. Fe(OH)₃ + Heat → Fe₂O₃ + 3H₂O.

h. Fe + CuCl₂ → FeCl₂ + Cu.

---

**Câu 7:**
Cho 8,1 gam Aluminium tác dụng với 21,9 gam dung dịch hydrochloric acid.
a. Viết PTHH.
\[
2\text{Al} + 6\text{HCl} \rightarrow 2\text{AlCl}_3 + 3\text{H}_2
\]

b. Tính chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.
- Số mol Al = 8.1 g / 27 g/mol = 0.3 mol.
- Số mol HCl cần = (6/2) \* 0.3 = 0.9 mol (21.9 g HCl = 0.6 mol HCl).
- Al dư = 0.3 - (0.6/3) = 0.3 mol (0.3 = 0).
- Al không còn dư sau phản ứng.

c. Tính khối lượng Aluminium chloride tạo thành:
- \[ n(\text{AlCl}_3) = 0.6/6 = 0.3 mol \]
- Khối lượng AlCl₃ = 0.3 mol * 133.5 g/mol = 40.05 g.

d. Lượng khí H₂ sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam Copper (II) oxide.
- Số mol H₂ = 0.3 mol.
- Khối lượng CuO khử = 0.3 mol CuO * 79.5 g/mol = 23.85 g.

---

**Câu 8:**
Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g Sulfua và 32 g Iron thu được 44 g FeS.
- Phản ứng xảy ra theo sơ đồ: Fe + S → FeS.

- Tính hiệu suất của phản ứng:
- Số mol Fe = 32 g / 56 g/mol = 0.571 mol.
- Số mol S = 20 g / 32 g/mol = 0.625 mol.
- Số mol FeS tạo ra = 44 g / 88 g/mol = 0.5 mol.
- Theo phương trình: 1 mol S và 1 mol Fe phản ứng để tạo 1 mol FeS.
- Số mol tiêu thụ = 0.5 mol Fe trong 0.5 mol FeS.
- Hiệu suất phản ứng:
\[
\text{Hiệu suất} = \frac{\text{khối lượng thực tế}}{\text{khối lượng lý thuyết}} \times 100\% = \frac{44 \text{ g}}{(0.5 \, \text{mol} * 88 \text{ g/mol})} \times 100\%
\]

\[
= \frac{44g}{44g} \times 100\% = 100\%
\]

Như vậy, hiệu suất phản ứng là 100%.
5
0
Kẹo Ngọt
05/01 16:18:50
+5đ tặng

Câu 3: Base nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm:

  • Các base tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là: Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH, KOH.
  • Các base không tan hoặc tan ít: Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2.

Câu 4: Tính chất hóa học (TCHH) của Acid, Base:

  • Acid:
    • Làm quỳ tím hóa đỏ.
    • Tác dụng với kim loại (trước H trong dãy hoạt động hóa học) tạo muối và khí H2.
    • Tác dụng với base tạo muối và nước.
    • Tác dụng với một số oxit bazo tạo muối và nước.
  • Base:
    • Làm quỳ tím hóa xanh.
    • Tác dụng với nhiều acid tạo muối và nước.
    • Tác dụng với một số oxit acid tạo muối và nước.

Ví dụ về phương trình phản ứng:

  • HCl + NaOH -> NaCl + H2O
  • H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O

Câu 5: Cho luồng khí Hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột Copper (II) oxide nung nóng:

a) CuO + H2 -> Cu + H2O b) nCu = 12.8/64 = 0.2 mol nCuO = nCu = 0.2 mol mCuO = 0.2 * 80 = 16g c) nH2 = nCu = 0.2 mol VH2 = 0.2 * 22.4 = 4.48 lít d) mH2O = 0.2 * 18 = 3.6g

Câu 6: Hoàn thành các phương trình hóa học:

a) 2KHCO3 -> K2CO3 + H2O + CO2 b) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 c) AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3 d) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O e) FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl f) Na2O + H2O -> 2NaOH g) Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O (khi nung nóng) h) Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu

Câu 7: Cho 8,1 gam Aluminium tác dụng với 21,9 gam dung dịch hydrochloric acid:

a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 b) Tính số mol Al và HCl, so sánh tỉ lệ -> chất dư c) Tính số mol AlCl3 theo chất hết -> tính khối lượng d) Tính số mol H2 -> tính khối lượng CuO bị khử

Câu 8: Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g Sulfua và 32 g Iron:

  • Tính số mol Fe và S
  • So sánh tỉ lệ để tìm chất hết, chất dư
  • Tính số mol FeS theo chất hết
  • Tính hiệu suất phản ứng

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quang Cường
05/01 16:21:24
+4đ tặng
Câu trả lời chi tiết các câu hỏi:
Câu 3: Base nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm:
  • Các base tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là: Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH, KOH.
  • Giải thích: Đây là các base mạnh, khi tan trong nước sẽ phân li hoàn toàn tạo ra các ion kim loại và ion hidroxit (OH-), làm tăng nồng độ ion OH- trong dung dịch, tạo môi trường kiềm.
Câu 4: Nếu TCHI của Acid, Base giải thích, viết PT phản ứng minh họa
  • Tích số ion của nước (Tích số ion H+ và OH-) là một hằng số ở một nhiệt độ nhất định, thường ký hiệu là Kw.
  • Phương trình: H₂O ⇌ H⁺ + OH⁻
  • Ý nghĩa: Trong nước luôn tồn tại cân bằng giữa các ion H⁺ và OH⁻. Khi nồng độ của một ion tăng lên thì nồng độ của ion còn lại giảm xuống để đảm bảo tích số ion của nước không đổi.
  • Ứng dụng: Tích số ion của nước được sử dụng để tính toán pH, pOH của dung dịch và đánh giá tính axit, base của dung dịch.
Câu 5:

a. Tính khối lượng Copper (II) oxide tham gia phản ứng:

  • Phương trình phản ứng: CuO + H₂ → Cu + H₂O
  • nCu = mCu/MCu = 12.8/64 = 0.2 mol
  • Theo phương trình, nCuO = nCu = 0.2 mol
  • mCuO = nCuO * MCuO = 0.2 * 80 = 16g
  • Đáp số: 16g

b. Tính thể tích hydrogen (ở 25°C, 1 bar):

  • Theo phương trình, nH₂ = nCu = 0.2 mol
  • Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
  • Với P = 1 bar, T = 25°C + 273 = 298K, R = 0.082 (l.atm/mol.K)
  • V = nRT/P = 0.2 * 0.082 * 298 / 1 ≈ 4.88 lít
  • Đáp số: 4.88 lít

c. Tính khối lượng hơi nước tạo thành:

  • Theo phương trình, nH₂O = nCu = 0.2 mol
  • mH₂O = nH₂O * MH₂O = 0.2 * 18 = 3.6g
  • Đáp số: 3.6g
Câu 6: Hoàn thành các phương trình hóa học:
  • a. 2KH₂O → 2KOH + H₂
  • b. Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
  • c. 2AgNO₃ + Cu → 2Ag + Cu(NO₃)₂
  • d. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
  • e. FeCl₃ + 3NaOH → Fe(OH)₃ + 3NaCl
  • f. Na₂O + H₂O → 2NaOH
  • g. Fe(OH)₃ → Fe₂O₃ + 3H₂O (khi nung nóng)
  • h. Fe + CuCl₂ → FeCl₂ + Cu

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×