Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Lập phương trình hóa học

a lập phương trình hóa học fe + 2hcl —> fecl2 + h2 b nếu có 1975 lít khí hydrogen sinh ra hãy tính hcl phải dùng. cfe=56; h=1; c%=35
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để lập phương trình hóa học cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit hydrochloric (HCl), và tính toán lượng HCl cần thiết khi có 1975 lít khí hydro (H2) sinh ra, chúng ta tiến hành như sau:

### Phương trình hóa học:
Phản ứng giữa sắt và axit hydrochloric được biểu diễn như sau:

\[ \text{Fe} + 2 \text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \]

### Bước 1: Tính số mol khí hydrogen (H2)
Để tính số mol khí H2, chúng ta sử dụng điều kiện tiêu chuẩn (1 mol khí ở điều kiện chuẩn vào khoảng 22.4 lít).

\[
\text{Số mol H2} = \frac{\text{Thể tích H2}}{22.4 \, \text{lít/mol}} = \frac{1975}{22.4} \approx 88.0 \, \text{mol}
\]

### Bước 2: Tính số mol HCl cần dùng
Theo phương trình hóa học, mỗi mol H2 tạo ra từ 2 mol HCl.

\[
\text{Số mol HCl} = 2 \times \text{Số mol H2} = 2 \times 88.0 = 176.0 \, \text{mol}
\]

### Bước 3: Tính khối lượng HCl
Khối lượng mol của HCl được tính như sau:

- Khối lượng của H (H) = 1 g/mol
- Khối lượng của Cl (Cl) = 35 g/mol
- Khối lượng mol của HCl = 1 + 35 = 36 g/mol

Khối lượng HCl cần dùng:

\[
\text{Khối lượng HCl} = \text{Số mol HCl} \times \text{Khối lượng mol HCl} = 176.0 \, \text{mol} \times 36 \, \text{g/mol} = 6336 \, \text{g}
\]

### Kết luận:
- Khi có 1975 lít khí hydro (H2) sinh ra, cần khoảng 6336 gram (6.336 kg) axit hydrochloric (HCl) để tham gia phản ứng.
1
0
Chou
hôm qua
+4đ tặng
a) 
Fe + 2HCl -> FeCl₂ + H₂
b) 
Đổi 1975 lít khí H₂ về đơn vị mol: 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) chiếm 22,4 lít. => Số mol H₂ = 1975 lít / 22,4 lít/mol ≈ 88,39 mol
Từ phương trình hóa học, ta thấy: 1 mol Fe phản ứng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H₂. Vậy 88,39 mol H₂ sẽ cần: 88,39 mol H₂ * 2 mol HCl / 1 mol H₂ = 176,78 mol HCl.
Khối lượng mol của HCl = 1 (H) + 35,5 (Cl) = 36,5 g/mol.
Khối lượng HCl cần dùng = số mol HCl * khối lượng mol HCl = 176,78 mol * 36,5 g/mol ≈ 6456,37 g.
Để tính khối lượng dung dịch HCl, ta cần biết nồng độ phần trăm dung dịch HCl. Bạn đã cho biết C% = 35%.
Công thức tính khối lượng dung dịch: m(dung dịch) = m(chất tan) / C% * 100% Trong đó:
m(dung dịch) là khối lượng dung dịch
m(chất tan) là khối lượng chất tan (HCl trong trường hợp này)
C% là nồng độ phần trăm của dung dịch
Áp dụng công thức: m(dung dịch HCl) = 6456,37 g / 35% * 100% ≈ 18446,74 g.
Để thu được 1975 lít khí H₂ theo phản ứng trên, cần sử dụng khoảng 18446,74 gam dung dịch HCl 35%.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×