a)
Fe + 2HCl -> FeCl₂ + H₂
b)
Đổi 1975 lít khí H₂ về đơn vị mol: 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) chiếm 22,4 lít. => Số mol H₂ = 1975 lít / 22,4 lít/mol ≈ 88,39 mol
Từ phương trình hóa học, ta thấy: 1 mol Fe phản ứng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H₂. Vậy 88,39 mol H₂ sẽ cần: 88,39 mol H₂ * 2 mol HCl / 1 mol H₂ = 176,78 mol HCl.
Khối lượng mol của HCl = 1 (H) + 35,5 (Cl) = 36,5 g/mol.
Khối lượng HCl cần dùng = số mol HCl * khối lượng mol HCl = 176,78 mol * 36,5 g/mol ≈ 6456,37 g.
Để tính khối lượng dung dịch HCl, ta cần biết nồng độ phần trăm dung dịch HCl. Bạn đã cho biết C% = 35%.
Công thức tính khối lượng dung dịch: m(dung dịch) = m(chất tan) / C% * 100% Trong đó:
m(dung dịch) là khối lượng dung dịch
m(chất tan) là khối lượng chất tan (HCl trong trường hợp này)
C% là nồng độ phần trăm của dung dịch
Áp dụng công thức: m(dung dịch HCl) = 6456,37 g / 35% * 100% ≈ 18446,74 g.
Để thu được 1975 lít khí H₂ theo phản ứng trên, cần sử dụng khoảng 18446,74 gam dung dịch HCl 35%.