Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị (III) bằng 100 gam dung dịch H₂SO₄ loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO₃ vừa đủ thấy thoát ra 224 ml khí CO₂ (dk tc)

----- Nội dung ảnh -----
Câu 4: (5,0 điểm)

4.1. Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị (III) bằng 100 gam dung dịch H₂SO₄ loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO₃ vừa đủ thấy thoát ra 224 ml khí CO₂ (dk tc), sau đó có cặn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Xác định công thức oxit kim loại và tính nồng độ phần trăm H₂SO₄ đã dùng.
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta cần làm theo các bước sau:

### a) Viết các phương trình hóa học xảy ra:

1. **Phản ứng giữa oxit kim loại (III) và H₂SO₄**:

Giả sử oxit kim loại là \( M_2O_3 \).

\[
M_2O_3 + 3H_2SO_4 \rightarrow 3H_2O + 2M(SO_4)
\]

2. **Phản ứng giữa CaCO₃ và H₂SO₄**:

\[
CaCO_3 + H_2SO_4 \rightarrow CaSO_4 + CO_2 + H_2O
\]

### b) Xác định công thức oxit kim loại và tính nồng độ axit H₂SO₄ đã dùng:

1. **Tính số mol của oxit kim loại**:

\[
\text{Khối lượng oxit} = 3,2 \text{ gam} \Rightarrow M = \frac{3,2}{n} \quad (n \text{ là số mol})
\]

Theo phản ứng, số mol H₂SO₄ phản ứng với \( n \) mol của oxit là \( 3n \).

2. **Tính số mol CO₂ sinh ra**:

Khí CO₂ thoát ra từ phản ứng với CaCO₃:

\[
V_{CO_2} = 224 \text{ ml} = 0,224 \text{ l}
\]
\[
n_{CO_2} = \frac{V}{22,4} \Rightarrow n_{CO_2} = \frac{0,224}{22,4} = 0,01 \text{ mol}
\]

Theo phản ứng với CaCO₃, \( n_{CO_2} = n_{H_2SO_4} \) (1:1), do đó số mol H₂SO₄ là 0,01 mol.

3. **Xác định nồng độ axit H₂SO₄**:

Tổng khối lượng dung dịch H₂SO₄ đã dùng là 100 gam, nhưng nồng độ có thể được tính từ số mol đã phản ứng:

\[
C_{H_2SO_4} = \frac{n_{H_2SO_4}}{V} = \frac{0,01}{0,1} = 0,1 \text{ mol/l}
\]

### Kết luận:

- Phương trình hóa học xảy ra:
- \( M_2O_3 + 3H_2SO_4 \rightarrow 3H_2O + 2M(SO_4) \)
- \( CaCO_3 + H_2SO_4 \rightarrow CaSO_4 + CO_2 + H_2O \)

- Công thức oxit kim loại có thể là \( Al_2O_3 \) (dựa vào 3,2 gam), với \( M \) là nhôm.

- Nồng độ axit H₂SO₄ là 0,1 mol/l.
1
1
Nam Nam
hôm qua
+5đ tặng
a) 
Gọi công thức của oxit kim loại hóa trị III là M₂O₃.
M₂O₃ + 3H₂SO₄ → M₂(SO₄)₃ + 3H₂O
Phương trình 2: Phản ứng của CaCO₃ với H₂SO₄ dư:
CaCO₃ + H₂SO₄ → CaSO₄ + H₂O + CO₂↑
b) 
n(CO₂) = 0,224 / 22,4 = 0,01 mol
Từ phương trình 2, ta thấy n(H₂SO₄ dư) = n(CO₂) = 0,01 mol
Khối lượng muối khan thu được là muối sunfat của kim loại M và CaSO₄:
m(M₂(SO₄)₃) = 9,36 - m(CaSO₄) = 9,36 - 0,01 * 136 = 7,96g
Từ phương trình 1, ta thấy n(M₂O₃) = 1/3 n(H₂SO₄ phản ứng với oxit)
Gọi x là số mol của M₂O₃. Ta có:
m(M₂O₃) = 3,2g = x * (2M + 48)
n(H₂SO₄ phản ứng với oxit) = 3x
m(H₂SO₄ phản ứng với oxit) = 3x * 98 = 294x
Ta có hệ phương trình sau:
3,2 = x * (2M + 48)
294x + 0,01 * 98 = m(dung dịch H₂SO₄)
Tính tổng khối lượng H₂SO₄ đã dùng: m(H₂SO₄) = m(H₂SO₄ phản ứng với oxit) + m(H₂SO₄ dư)
Tính nồng độ phần trăm H₂SO₄: C% = (m(H₂SO₄) / m(dung dịch H₂SO₄)) * 100%

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×