Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính khối lượng muối thu được sau khi các phản ứng kết thúc

giúp em câu này vs
----- Nội dung ảnh -----
Bài 2: Cho 6,3 gam hỗn hợp X gồm Mg và kin loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với Cl₂, sau một thời gian thu được 20,5 gam chất rắn Y. Y hoà tan trong dung dịch HCl, sinh ra 2,479 lít H₂ (dkc). Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư thì lượng khí NO₂ thoát ra vượt quá 5,577 lit (dkc).
a) Xác định tên kim loại M.
b) Cho 12,6 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,479 lít (dkc) khí trong hỗn hợp khí gồm N₂ và N₂O có tỷ khối so với H₂ là 18. Tính khối lượng muối thu được sau khi các phản ứng kết thúc.
Bài 3: Chia 29,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính khối lượng muối thu được sau khi các phản ứng kết thúc, trước hết cần phân tích và tính toán từng phần một.

### a) Phản ứng với Cl2

Đầu tiên, xem xét phản ứng giữa hợp chất X (gồm Mg và M) với Cl2:

1. Xác định số mol H2 sinh ra:
\[
n_{H_2} = \frac{V}{22,4} = \frac{2,479}{22,4} \approx 0,110 mol
\]

2. Theo phản ứng:
\[
Mg + Cl_2 \rightarrow MgCl_2 \quad (1)
\]
Giả sử 1 mol Mg sinh ra 1 mol H2 (theo phản ứng 1).

3. Tính số mol Mg tham gia phản ứng:
\[
n_{Mg} = n_{H_2} = 0,110 mol
\]

4. Tính khối lượng Mg đã phản ứng:
\[
m_{Mg} = n_{Mg} \times M_{Mg} = 0,110 \times 24,3 \approx 2,67 \text{ g}
\]

5. Khối lượng còn lại của hợp chất X:
\[
m_X = 6,3 - 2,67 \approx 3,63 \text{ g}
\]
Trong đó, M tham gia phản ứng với Cl2.

### b) Phản ứng với HNO3

1. Xác định số mol khí NO2 sinh ra:
\[
n_{NO_2} = \frac{5,577}{22,4} \approx 0,248 mol
\]

2. Theo phản ứng với HNO3 (giả sử phản ứng với Mg và M), số mol HNO3 tiêu tốn cũng gần bằng số mol NO2 tạo ra (theo phương trình phản ứng):
\[
Mg + 2HNO_3 \rightarrow Mg(NO_3)_2 + H_2 + NO_2
\]

3. Tính khối lượng muối thu được:
- Khối lượng muối MgCl2 từ Cl2: 0,110 mol x 95 = 10,45 g
- Khối lượng muối từ HNO3: 0,248 mol x 2M_{M} = 0,248 \times 18 = 4,464 g

### Kết luận

Tổng khối lượng muối thu được (gồm muối từ Cl2 và HNO3):
\[
m_{muối} = 10,45 + 4,464 \approx 14,914 \text{ g}
\]

Đó là khối lượng muối thu được từ phản ứng trong bài toán trên.
1
0
Q Phương
11 giờ trước
+5đ tặng
a
Phản ứng với Cl₂:
Mg + Cl₂ → MgCl₂
2M + nCl₂ → 2MClₙ (với n là hóa trị của M)
Khối lượng Cl₂ phản ứng: 20,5 - 6,3 = 14,2 gam
Số mol Cl₂: 14,2 / 71 = 0,2 mol
Phản ứng của Y với HCl:
MgCl₂ + 2HCl → MgCl₂ + H₂
MClₙ + nHCl → MClₙ + (n/2)H₂
Số mol H₂: 2,479 / 22,4 ≈ 0,11 mol
Gọi x là số mol Mg và y là số mol M trong hỗn hợp X.
Ta có hệ phương trình:
24x + My = 6,3 (1)
x + (n/2)y = 0,11 (2)
x + (n/2)y = số mol H2
Phản ứng của M với HNO₃ đặc, nóng:
M + nHNO₃ → M(NO₃)ₙ + nNO₂ + nH₂O
0,1 mol M tạo ra số mol NO₂ lớn hơn 5,577/22,4 ≈ 0,25 mol.
Vậy n > 0,25/0,1 = 2,5. Do n là hóa trị của kim loại, n là số nguyên dương. Vì vậy n có thể là 3.
Giả sử n = 3, từ phương trình (2) ta có x + 1.5y = 0.11
Ta thấy số mol Cl2 phản ứng là 0.2 mol. Ta có x + 1.5y = 0.2
Từ đó suy ra x = 0.01 và y = 0.0667
Thay vào phương trình (1): 240.01 + M0.0667 = 6.3
M ≈ 91. Vậy M là Mo (Molypden)
Xét trường hợp n=2 ta tính ra M xấp xỉ 45 (Scandi)
Từ số mol NO₂ thoát ra > 0,25 mol khi 0,1 mol M phản ứng, suy ra hóa trị của M lớn hơn 2,5. Vậy M chỉ có thể là Mo (n=3)
b) 
Số mol Mg và Mo trong 12,6 gam X gấp đôi so với 6,3 gam X, tức là 0,02 mol Mg và 0,133 mol Mo.
Phản ứng với HNO₃ loãng:
3Mg + 8HNO₃ → 3Mg(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O
Mo + 6HNO₃ → Mo(NO₃)₃ + 3NO₂ + 3H₂O
8Mo + 30HNO₃ → 8Mo(NO₃)₃ + 3N₂O + 15H₂O
10Mo + 36HNO₃ → 10Mo(NO₃)₃ + 3N₂ + 18H₂O
Gọi a là số mol N₂ và b là số mol N₂O.
Ta có: a + b = 2,479 / 22,4 ≈ 0,11 mol
(28a + 44b) / (a + b) = 2 * 18 = 36
Giải hệ phương trình này, ta được a ≈ 0,055 mol và b ≈ 0,055 mol.
Khối lượng Mg(NO₃)₂: 0,02 * 148 = 2,96 gam
Số mol Mo(NO₃)₃ tạo thành: 0.133 mol
Khối lượng Mo(NO₃)₃: 0,133 * 342 ≈ 45,5 gam
Tổng khối lượng muối: 2,96 + 45,5 ≈ 48,46 gam

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×