Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết phương trình hoá học theo dây chuyên đôi hóa học sau

​1. Viết phương trình hoá học theo dây chuyên đôi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có) C6H12O6 -(1)-> C2H5OH -(2)-> CH3COOC2H5 -(3)-> C2H5OH -(4)-> C2H5ONa
C2H5OH -(5)-> CH3COOH 
2. Nêu công thức phân tử và vẽ công thức cấu tạo của acetic acid và ethylic acid
3. Lấy ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch có thể gây ô nhiễm môi trường.
4. Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 8º thành giấm. Vne 100 55,2 (ml). = md.V = 55/29 d
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng axit axetic có trong giấm. Biết khối lượng riêng của rượu etylic tinh khiết là 0,8g/ml.
c) Cho lượng axit trên tác dụng với 23g Natri. Tính thể tích khí sinh ra và nồng độ muối thu được (làm tròn hai chữ số thập phân)
​ 5. Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng khi: (Di mat da) 11
a) dẫn khí C₂H₂ vào dd Br₂? CcHubre (Kenan da cant nhạt dần và mất hồn)
b) cho dd CH₁₂O, và dd AgNO3/NH₃? (CK) Có 1 lớp KL màu tráng bạc bay len theek ong nghun
6. Cho 10 gam đá vôi (CaCO₃) vào dung dịch CH3COOH 60%.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí CO₂ sinh ra ở 20°C, 1 bar.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng. (Ca=40, C12, O = 16, H = 7. Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng đột biến gen. Vì sao đột biến gen thường có hại cho người và các sinh vật Câu 33. Một người thợ cần đưa 500 viên gạch, mỗi viên nặng 2 kg lên cao 10m.
a) Tính tổng công mà người thợ cần thực hiện b) Nếu công nhân muốn hoàn thành công việc trong 45 phút thì công suất cần là?
8. Cho m(g) Mg tác dụng với 150ml dung dịch HCl thu V(ml) khí
a)PTHH
b) Tìm a, V
C) Tính nồng độ sản phẩ thu được coi V không đổi 9. Một đoạn gene có trình tự: 3'.......T-A-C-T-G-G-T-C-A-A-T-C-.........5 Tính tổng số liên kết hydrogen trong gene
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**1. Viết phương trình hóa học theo dây chuyên đôi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):**

- (1) **Lên men rượu**:
\[
C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{Enzyme} 2 C_2H_5OH + 2 CO_2
\]

- (2) **Phản ứng este hóa**:
\[
C_2H_5OH + CH_3COOH \xrightarrow{H^+} CH_3COOC_2H_5 + H_2O
\]

- (3) **Phản ứng thủy phân este**:
\[
CH_3COOC_2H_5 + H_2O \xrightarrow{H^+} C_2H_5OH + CH_3COOH
\]

- (4) **Phản ứng giữa rượu etylic và natri**:
\[
C_2H_5OH + Na \rightarrow C_2H_5ONa + \frac{1}{2} H_2
\]

- (5) **Oxy hóa rượu etylic**:
\[
C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{Catalyst} CH_3COOH + H_2O
\]

**2. Nêu công thức phân tử và vẽ công thức cấu tạo của axit axetic và rượu etylic:**

- **Axit axetic (Axit Acetic)**:
- Công thức phân tử: \( CH_3COOH \)
- Công thức cấu tạo:

```
H O
| ||
H-C-C-O-H
| |
H O
```

- **Rượu etylic (Ethylic Acid)**:
- Công thức phân tử: \( C_2H_5OH \)
- Công thức cấu tạo:

```
H H
| |
H - C - C - OH
| |
H H
```

**3. Ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch có thể gây ô nhiễm môi trường:**

- Việc đốt cháy than đá, dầu mỏ, hoặc khí tự nhiên thải ra khí CO₂, NOx và các hạt bụi mịn vào không khí. Cao điểm ô nhiễm có thể dẫn đến ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh. Ví dụ: sự gia tăng nồng độ CO₂ trong khí quyển gây ra hiện tượng ấm lên toàn cầu, trong khi NOx có thể tạo ra mưa axit.

**4. Lên men hoàn toàn 690 ml rượu etylic 8º thành giấm:**

a) **Viết PTHH:**
\[
C_2H_5OH + O_2 \rightarrow CH_3COOH + H_2O
\]

b) **Tính khối lượng axit axetic có trong giấm:**
- Khối lượng rượu etylic:
\[
V_{C_2H_5OH} = 690ml, d = 0.8g/ml \implies m_{C_2H_5OH} = 690 \times 0.8 = 552g
\]

- Nồng độ rượu etylic 8º (8%):
\[
m_{C_2H_5OH}^{pure} = 552 \times \frac{8}{100} = 44.16g
\]

- Theo mol:
\[
n_{C_2H_5OH} = \frac{44.16}{46} = 0.96 \text{ mol}
\]

- Khối lượng axit axetic:
\[
m_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH} \times 60 = 0.96 \times 60 = 57.6g
\]

c) **Cho lượng axit trên tác dụng với 23g Natri. Tính thể tích khí sinh ra và nồng độ muối thu được:**

- Phản ứng giữa natri và axit axetic:
\[
2 CH_3COOH + 2 Na \rightarrow 2 C_2H_5ONa + H_2
\]

- Tính số mol Natri:
\[
n_{Na} = \frac{23}{23} = 1 \text{ mol}
\]

- Từ phản ứng ko xáo trộn:
\[
n_{H_2} = n_{Na} = 1 \text{ mol} \implies V_{H_2} = n_{H_2} \times R \times T/P
\]
(Với điều kiện tiêu chuẩn: R = 0.0821, T = 273, P = 1atm)

- Thể tích sinh ra:
\[
V_{H_2} = 22.4L = 22400 ml
\]

- Nồng độ muối:
Giả sử sau phản ứng còn lại 57.6g axit axetic: khối lượng muối = 57.6g. Nếu tổng dịch là V ml.

- Nồng độ muối:
\[
C_{C_2H_5ONa} = \frac{57.6g}{(22.4 V \text{ g/ml})}
\]

**5. Hiện tượng xảy ra và viết PTHH:**

a) **Dẫn khí C₂H₂ vào dung dịch Br₂**:
- Hiện tượng: Dung dịch Br₂ mất màu.
- PTHH:
\[
C_2H_2 + Br_2 \rightarrow C_2H_2Br_2
\]

b) **Cho dung dịch CH₃CHO vào dung dịch AgNO₃/NH₃**:
- Hiện tượng: Có lớp bạc tráng lên ống nghiệm.
- PTHH:
\[
CH_3CHO + [Ag(NH_3)_2]^+ \rightarrow CH_3COONH_4 + Ag + NH_3
\]

**6. Cho 10 gam đá vôi (CaCO₃) vào dung dịch CH3COOH 60%:**

a) **Viết PTHH**:
\[
CaCO_3 + 2 CH_3COOH \rightarrow Ca(CH_3COO)_2 + CO_2 + H_2O
\]

b) **Tính thể tích khí CO₂ sinh ra ở 20°C, 1 bar**:
- Số mol \( CaCO_3 \):
\[
n_{CaCO_3} = \frac{10}{100} = 0.1 \text{ mol}
\]
- Số mol \( CO_2 \):
\[
n_{CO_2} = 0.1 \text{ mol}
\]
- Thể tích \( CO_2 \):
\[
V = n_{CO_2} \cdot R \cdot T/P = 0.1 \cdot 0.0831 \cdot (293/1) = 2.44L
\]

c) **Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch** (Khối lượng axit axetic đã dùng):
- Mỗi phản ứng sẽ sử dụng 2 mol axit axetic cho 1 mol CaCO3, nên cần:
\[
n_{CH_3COOH} = 2 \times n_{CaCO3} = 0.2 \text{ mol}
\]

- Khối lượng axit axetic đã dùng:
\[
m_{CH_3COOH} = 0.2 \times 60 = 12g
\]

- Khối lượng dung dịch sau phản ứng \( = 10 + m_{CH3COOH} - m_{CO2} \):
- Nồng độ phần trăm:
\[
C = \frac{m_{CH3COOH}}{\text{Tổng khối lượng dung dịch}} \times 100\%
\]

**7. Đột biến gen là gì? Nêu một số dạng đột biến gen.**

- **Đột biến gen** là sự thay đổi về cấu trúc, số lượng hoặc trình tự của DNA trong một hoặc nhiều gen.
- Các dạng đột biến gen:
- Đột biến điểm: Thay thế một nucleotid bằng nucleotid khác.
- Đột biến chèn: Chèn thêm nucleotid vào chuỗi DNA.
- Đột biến mất: Mất một hoặc một vài dạng nucleotid.
- Đột biến gen thường có hại vì có thể làm thay đổi chức năng protein, gây rối loạn trong quá trình phát triển và gây bệnh.

**8. Cho m(g) Mg tác dụng với 150ml dung dịch HCl thu V(ml) khí:**

a) **PTHH**:
\[
Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2
\]

b) **Tìm a, V**:
- \( V = n_{H_2} \times 24L/mol \) (ở điều kiện tiêu chuẩn).

c) **Tính nồng độ sản phẩm thu được**: Sản phẩm sinh ra ở dạng MgCl2.

**9. Một đoạn gene có trình tự: 3'.......T-A-C-T-G-G-T-C-A-A-T-C-.........5. Tính tổng số liên kết hydrogen trong gene:**

- Các cặp liên kết hydrogen:
- A – T: 2 liên kết.
- G – C: 3 liên kết.
- Đếm số lần cặp được gặp.
- Tổng số liên kết hydrogen = 2(A-T) + 3(G-C).
1
0
Chou
hôm qua
+5đ tặng
(1) C6H12O6 → C2H5OH: Lên men glucose (đường glucozơ)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (men rượu, t°)
(2) C2H5OH → CH3COOC2H5: Phản ứng este hóa (phản ứng giữa ancol etylic và axit axetic)
C2H5OH + CH3COOH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4 đặc, t°)
(3) CH3COOC2H5 → C2H5OH: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (t°)
(4) C2H5OH → C2H5ONa: Phản ứng của ancol etylic với kim loại kiềm
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
(5) C2H5OH → CH3COOH: Phản ứng lên men giấm (oxi hóa ancol etylic bằng oxi không khí nhờ vi khuẩn axetic)
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O (men giấm)
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×