3A. Giải các phương trình:
a) |x - 2| = 3
- Trường hợp 1: x - 2 ≥ 0 ⇔ x ≥ 2 Khi đó: x - 2 = 3 ⇔ x = 5 (thỏa mãn)
- Trường hợp 2: x - 2 < 0 ⇔ x < 2 Khi đó: -(x - 2) = 3 ⇔ x = -1 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có hai nghiệm: x = 5 hoặc x = -1.
b) |3 + x| = -2
Vì giá trị tuyệt đối của một số luôn không âm nên phương trình này vô nghiệm.
c) |5 - x| = 2x - 3
- Trường hợp 1: 5 - x ≥ 0 ⇔ x ≤ 5 Khi đó: 5 - x = 2x - 3 ⇔ 3x = 8 ⇔ x = 8/3 (không thỏa mãn)
- Trường hợp 2: 5 - x < 0 ⇔ x > 5 Khi đó: -(5 - x) = 2x - 3 ⇔ x = -2 (không thỏa mãn)
Vậy phương trình vô nghiệm.
d) |x - 1/2| = |3/2 + x|
- Trường hợp 1: x - 1/2 ≥ 0 và 3/2 + x ≥ 0 ⇔ x ≥ 1/2 Khi đó: x - 1/2 = 3/2 + x ⇔ 0x = 2 (vô lý)
- Trường hợp 2: x - 1/2 < 0 và 3/2 + x < 0 ⇔ x < -3/2 Khi đó: -(x - 1/2) = -(3/2 + x) ⇔ 0x = -1 (vô lý)
- Trường hợp 3: x - 1/2 ≥ 0 và 3/2 + x < 0 ⇔ -3/2 < x < 1/2 Khi đó: x - 1/2 = -(3/2 + x) ⇔ 2x = -1 ⇔ x = -1/2 (thỏa mãn)
- Trường hợp 4: x - 1/2 < 0 và 3/2 + x ≥ 0 ⇔ 1/2 ≤ x < 3/2 Khi đó: -(x - 1/2) = 3/2 + x ⇔ 2x = -1 ⇔ x = -1/2 (không thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: x = -1/2.
3B. Giải các phương trình:
a) |3 + x| - 2 = 0
⇔ |3 + x| = 2
- Trường hợp 1: 3 + x ≥ 0 ⇔ x ≥ -3 Khi đó: 3 + x = 2 ⇔ x = -1 (thỏa mãn)
- Trường hợp 2: 3 + x < 0 ⇔ x < -3 Khi đó: -(3 + x) = 2 ⇔ x = -5 (thỏa mãn)
Vậy phương trình có hai nghiệm: x = -1 hoặc x = -5.
b) |-x + 2| + 1 = 0
⇔ |-x + 2| = -1
Vì giá trị tuyệt đối của một số luôn không âm nên phương trình này vô nghiệm.
c) |1 - 2x| = 3x + 1
- Trường hợp 1: 1 - 2x ≥ 0 ⇔ x ≤ 1/2 Khi đó: 1 - 2x = 3x + 1 ⇔ 5x = 0 ⇔ x = 0 (thỏa mãn)
- Trường hợp 2: 1 - 2x < 0 ⇔ x > 1/2 Khi đó: -(1 - 2x) = 3x + 1 ⇔ x = -2 (không thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất: x = 0.
d) |x + 1| = |3/2 - x|
Bài này tương tự câu d) ở phần 3A, nên phương trình có nghiệm duy nhất: x = -1/2.