1. Cách dùng thì quá khứ đơn- Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Vd: He
visited his parents every weekend.
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
vd: She
came home,
switched on the computer and
checked her e-mails. - Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
vd: When I was having breakfast, the phone suddenly
rang.
- Dùng trong câu điều kiện loại II
vd: If I
had a million USD, I would buy that car.
2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾTĐối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
- Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam
for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)
Ví dụ 3: The plane
took off two hours ago. (
Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)