Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết cấu trúc thì quá khứ đơn của tobe và động từ thường. Viết 5 lần động từ bất quy tắc và phân loại thành 2 cột động từ bất quy tắc động từ có quy tắc

1) Viết cấu trúc thì quá khứ đơn của tube và động từ thường 
2) Viết 5 lần động từ bất quy tắc và phân loại thành 2 cột
ĐỘNG từ bất quy tắc
ĐÔNG TỪ có quy tắc
giải giúp em với ạ

3 trả lời
Hỏi chi tiết
780
2
0
NGUYỄN THANH THỦY ...
26/04/2020 19:51:04
1) 

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

1. Khẳng định:

S + was/ were + V

                     Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

2. Phủ định:

S + was/were + not + V

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Ví dụ:

- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

3. Câu hỏi:

Were/ Was + S + V ?

                     Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

 Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

            Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

            Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Khẳng định:

S + V-ed + V

                     Trong đó:       S: Chủ ngữ

                                           V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Ví dụ:

- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

3. Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

            Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

            Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
NGUYỄN THANH THỦY ...
26/04/2020 19:52:41
2
0
NGUYỄN THANH THỦY ...
26/04/2020 19:53:49
Chấm điểm cho Dra nhé bn !
~~~Have a nice day~~~

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư