Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Lý thuyết hệ tọa độ trong không gian

2 trả lời
Hỏi chi tiết
962
0
0
Tôi yêu Việt Nam
12/12/2017 01:38:14
1. Trong không gian cho ba trục tọa độ chung gốc \(O\), đôi một vuông góc với nhau \(x'Ox ; y'Oy ; z'Oz\). Hệ ba trục tọa độ như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc \(Oxyz\); \(O\) là gốc tọa tọa độ. Giả sử \(\overrightarrow{i},\overrightarrow{j},\overrightarrow{k}\) lần lượt là các vectơ đơn vị trên các trục \(x'Ox, y'Oy, z'Oz\) (h. 52)

Với điểm \(M\) thuộc không gian \(Oxyz\) thì tồn tại duy nhất bộ số \((x ; y ; z)\) để
\(\overrightarrow{OM}= x.\overrightarrow{i}+y.\overrightarrow{j}+z.\overrightarrow{k}\),
bộ \((x ; y ; z)\) được gọi là tọa độ của điểm \(M(x ; y ; z)\).
Trong không gian Oxyz cho vectơ \(\overrightarrow{a}\), khi đó \(\overrightarrow{a}= a_{1}\overrightarrow{i}+a_{2}\overrightarrow{j}+a_{3}\overrightarrow{k}\)
Ta viết \(\overrightarrow{a}\)(a1 ; a2 ; a3) và nói \(\overrightarrow{a}\) có các tọa độ (a1 ; a2 ; a3) .
2. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Giả sử \(\overrightarrow{a}\)= (a1 ; a2 ; a3) và \(\overrightarrow{b}\) = (b1 ; b2 ; b3), thì:
\(\overrightarrow{a}\) + \(\overrightarrow{b}\) = (a1 + b1 ; a2 + b2 ; a3 + b3 ).
\(\overrightarrow{a}\) - \(\overrightarrow{b}\) = (a1 - b1 ; a2 - b2 ; a3 - b3 ).
 k.\(\overrightarrow{a}\) = (ka1 ; k a2 ; ka3).
3. Tích vô hướng.
Cho \(\overrightarrow{a}\)(a1 ; a2 ; a3) và \(\overrightarrow{b}\)(b1 ; b2 ; b3) thì tích vô hướng
 \(\overrightarrow{a}\).\(\overrightarrow{b}\) = a­1.b1 + a2.b2 + a3.b3.
Ta có: \(|\overrightarrow{a}|=\sqrt{a_{1}^{2}+a_{2}^{2}+a_{3}^{2}}.\)
Đặt \(\varphi =\left (\widehat{\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}} \right )\) , 0 ≤ \(\varphi\) ≤ 1800  thì \(cos\varphi =\frac{a_{1}b_{1}+a_{2}b_{2}+a_{3}b_{3} }{\sqrt{a_{1}^{2}+a_{2}^{2}+a_{3}^{2}}\sqrt{b_{1}^{2}+b_{2}^{2}+b_{3}^{2}}}\)     (với \(\overrightarrow{a}\) ≠ \(\overrightarrow{0}\), \(\overrightarrow{b}\)≠ \(\overrightarrow{0}\))
4. Phương trình mặt cầu.
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S) \) tâm \(I(a ; b ; c)\) bán kính \(r\) có phương trình:
                              (x - a)2 + (y – b)2 + (z – c)2 = r2.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Phạm Văn Phú
07/04/2018 11:24:17

Lý thuyết Hệ tọa độ trong không gian

1. Hệ tọa độ trong không gian

Hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc trong không gian gồm ba trục x'Ox, y'Oy, z'Oz vuông góc với nhau từng đôi một. Gọi i; j; k lần lượt là các vectơ đơn vị trên các trục x'Ox, y'Oy, z'Oz . Điểm O được gọi là gốc tọa độ. Các mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Oxz) được gọi là các mặt phẳng tọa độ.

Không gian gắn với hệ tọa độ Oxyz được gọi là không gian Oxyz .

2. Tọa độ của một điểm

Trong không gian Oxyz cho một điểm tùy ý M.

Khi đó tồn tại duy nhất bộ số (x; y; z) thỏa mãn:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Ta nói rằng điểm M có tọa độ là (x; y; z) và viết M = (x; y; z) hoặc M(x; y; z) .

Chú ý. Nếu điểm A thuộc trục Ox thì tọa độ của A có dạng A

Nếu điểm B thuộc trục Oy thì tọa độ của B có dạng B(0; b; 0)

Nếu điểm C thuộc trục Oz thì tọa độ của C có dạng C(0; 0; c)

3. Tọa độ của một vectơ

Trong không gian Oxyz cho vectơ a bất kì. Khi đó tồn tại duy nhất bộ số (x; y; z) thỏa mãn:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Ta nói rằng vectơ a có tọa độ là (x; y; z) và viết a(x; y; z) = hoặc a (x; y; z).

Chú ý. Tọa độ của điểm M chính là tọa độ của vectơ OM .

Tọa độ của các vectơ đơn vị là:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Tọa độ của vectơ 0 là (0;0;0).

4. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Trong không gian Oxyz , cho hai vectơ a = (x; y; z), b = (x'; y'; z') và một số thực k. Khi đó ta có:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

Chú ý.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

b) Cho vectơ a0 . Khi đó vectơ b cùng phương với vectơ a khi và chỉ khi tồn tại một số thực k sao cho b = ka , điều đó tương đương với

Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 | Bài tập và Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 12

c) Nếu A(xA, yA, zA), B(xB, yB, zB) thì AB = (xB - xA, yB - yA, zB - zA ).

d) Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ AB, AC cùng phương, nghĩa là tồn tại một số thực k sao cho AB = kAC .

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo