Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Liên hệ thực tế chế biến sữa

Liên hệ thực tế chế biến sữa

2 trả lời
Hỏi chi tiết
182
1
0
Nguyễn Lê Ngọc Minh
15/03/2021 19:21:55
+5đ tặng
  1. 1. Sữa & các quá trình cơ bản trong chế biến sữa
  2. 2. Vị trí sữa trong khẩu phần ăn của người
  3. 3. Nguyên liệu➢ Định nghĩa về sữa theo phương diện hóa học: ➢ Sữa là một sản phẩm keo đồng nhất, trong đó chất béo và casein được phân tán trong nước và các thành phần khác được giữ dưới dạng dung dich. Nước là môi trường phân tán cho pha phân tán và dung môi cho các thành phần hòa tan ➢ Định nghĩa về sữa theo phương diện vật lý: ➢ Sữa là một chất keo có màu trắng trong đó chất béo và protein được phân tán trong nước ➢ Định nghĩa về sữa theo phương diện sinh học: ➢ Sữa là một chất lỏng sinh lý được tiết ra từ tuyến vú của động vật và là nguồn thức ăn để nuôi sống động vật non. ➢ Định nghĩa về sữa theo phương diện sinh học: ➢ Sữa là mộ chất dịch sạch, tinh khiết nhận được từ quá trình cho sữa, không kể thời gian nhận sữa từ trước 15 ngày và 10 ngày khi bò sữa sanh con và chứa không ít hơn 8.5% chất khô không béo, không ít hơn 3.25% chất béo sữa Sữa thương mại: Từ sự phân tiết sữa bình thường từ bò khỏe mạnh, Không chứa sữa đầu, Chất khô không béo > 8,25% (8,0 to 8,5%), Mỡ sữa > 3,25% (3,0 – 3,8%)
  4. 4. Phương pháp vắt sữa: Bằng máy Hệ thống vắt sữa có thiết bị làm lạnhHệ thống vắt sữa không có thiết bị làm lạnh
  5. 5. Colostrum (sữa đầu)  Lượng whey proteins – khoảng 11% so với 0.65% trong sữa thường. Do đó sữa sẽ đông tụ khi gia nhiệt. Phần lớn là immunoglobulins. Màu vàng nâu, vị mặn, lượng catalase and peroxidase cao. Kéo dài đến 2-3 ngày  Di truyền  Sinh lý  Giai đoạn, chu kỳ cho sữa  Tuổi  Dinh dưỡng  Mùa  Tình trạng của bệnh lý  Phương thức vắt sữa Các yếu tố ảnh hưởng đến thành phần sữa Mass fraction of the water frozen
  6. 6. Sữa được tiết ra từ bò sữa trong 7 – 10 ngày đầu tiên gọi là Colostrum Colostrum không được tìm thấy từ ngày thứ 10 trở đi. Tuy nhiên sau 3 – 5 tuần một vài tính chất của colostrum cũng được tìm thấy Colustrum co vị mặn, màu nâu, là nguyên do tao bông khi đun sôi Độ nhớt colostrum : 1.033 – 1.094 Giá trị Soxhlet: 10 - 15
  7. 7. Tính chất vật lí của sữa 4% oil-in-water emulsion casein micelles Stabilized by lecithin, phospholipid whey protein Cream Butter Cheese and Yogurt casein gel •Tính chất vật lí của sữa: •Khối lượng riệng: 1027 – 1033 kg*m-3 •pH = 6.5 – 6.7 •Điểm đóng băng: -0.50C Ice Cream Ice Whole milk (3.25% fat)
  8. 8. − Chất lỏng đục, màu trắng đến vàng nhạt − Mùi đặc trưng, vị ngọt nhẹ − Một số chỉ tiêu quan trọng √ Tỉ trọng 1.028-1.036 g/cm3 √ Điểm đông đặc -0,51- -0,550C √ Thế oxy hóa khử 0,1 – 0,2V √ Sức căng bề mặt50dynes/cm √ Độ dẫn điện 10 - 12 /ohm.cm √ Độ dẫn nhiệt (200C): 0.17 Jm-1s-1k-1 √ Nhiệt dung riêng (400C): 2.1kJ.kg-1k-1 √ Chiết xuất (589nm): 1.462 √ Độ hòa tan chất béo (200C): 0.14% khối lượng Tính chất vật lý
  9. 9. Tính chất vật lýTỷ trọng sữa phụ thuộc hàm lượng protein và béo Tỷ trọng <1,01: sữa đã bị thêm nước 2.2. Thành phần hóa học − pH − Độ chua √ Độ Soxlet Henkel (oSH): 100ml sữa – dd NaOH N/4 √ Độ thornel (oTh): 100 ml sữa và 200 ml nước cất – dd NaOH N/10 √ Độ Dornic (oD): 100ml sữa - dd NaOH N/9 Công thức tính tỷ trọng sữa
  10. 10. Công thức tính trong sữa  Chất khô tổng số:  Có ảnh hưởng lớn đến đặc tính của sữa. Chiếm 13% trong sữa tươi.  CKTS = 1.23 f + 2.6 x 100 (d – 0.9982) / d  Trong đó f: hàm lượng béo, d: tỉ trong sữa  Điểm đóng băng: phản ánh số mol chất tan trong sữa, chủ yếu lactose và muối, là chỉ số cho biết sữa có bị pha nước hay không? Giá trị sữa bò là 0.5460C, sữa trâu là - 0.5430C  pH của sữa: pH sữa non thấp hơn sữa bình thường, pH của con vật bị bệnh cao hơn mức bình thương. pH dao động từ 6.6 – 6.8  Khả năng đêm là độ ổn định pH trong một phạm vi nào đó khi thêm aicd hay kềm do cò các nhóm phosphat, calcium… 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Nhung
15/03/2021 19:23:26
+4đ tặng
Nguyên liệu để sản xuất  sữa bột là sữa tươi nguyên cream hoặc sữa gầy. Sữa nguyên là sản phẩm được chế biến từ sữa tươi không hiệu chỉnh hàm lượng chất béo . Sữa gầy là sản phẩm được chế biến từ sữa tươi được tách bớt một phần chất béo. Để sản phẩm có chất lượng ổn định, các yêu cầu về chỉ tiêu hoá lý, vi sinh và cảm quan cho nguyên liệu  cũng khắt khe như đối với nhóm chỉ tiêu vi sinh, tổng số tế bào trong 1l sữa trước khi cô đặc và sấy không vượt quá 3000-5000. Để đạt được yêu cầu này sữa nguyên liệu  phải qua theo một quy trình riêng nhằm làm giảm tổng số tế bào sinh dưỡng và bào tử có trong sữa. mỗi cơ sở sản xuất  sẽ tự thiết lập yêu càu chỉ tiêu chất lượng sữa nguyên liệu  cho quy trình chế biến đang được áp dụng cho nhà máy.
Ngoài nguyên liệu  chính là  sữa  tươi hoặc sữa gầy, người ta còn áp dụng một số phụ gia trong sản xuất  sữa bột như chất ổn định (polyphosphate, orthophosphate của Na, K, Ca) chất tạo nhũ lecithine, chất chống oxy hoá. Muối phosphate có chức năng kàm ổn định cấu trúc hạt sữa, chống oxy hoá và cải thiện độ hoà tan của sản phẩm.
Chế biến sữa bột rất có lợi về kinh tế bởi chất khô tăng cao tiết kiệm bao bì và vận chuyển dễ dàng. Các dạng sữa bột hiện có: sữa bột nguyên kem, sữa bột tan nhanh, sữa bột gầy.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư