Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Bài 1 bài 2 bài 3 bài 4 Tiết 96 trang 107 sgk Toán 4

2 trả lời
Hỏi chi tiết
895
0
0
Nguyễn Thanh Thảo
12/12/2017 02:24:44
Kiến thức cần nhớ
Chia hình tròn thành 8 phần bằng  nhau, tô màu vào 5 phần. ta nói : Đã tô màu vào năm phần tám hình tròn. Viết \({5 \over 8}\) hình tròn
Ta gọi: \({5 \over 8}\) là phân số
Phân số có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang
Giải bài tập
Bài 1:
a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:

b) Trong mỗi phân số trên, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì?
Giải

a) Hình : \({2 \over 5}\)đọc là: hai phần năm
Hình 2 : \({5 \over 8}\) đọc là : năm phần tám
Hình 3: \({3 \over 4}\)đọc là : ba phần tư
Hình 4: \({7 \over 10}\)đọc là : bảy phần mười
Hình 5 : \({3 \over 6}\)đọc là: ba phần sáu
Hình 6: \({3 \over 7}\) đọc là: ba phần bảy
b)  Hình : \({2 \over 5}\) mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là số 2 cho biết đã tô màu vào 2 phần bằng nhau đó.
Hình 2 : \({5 \over 8}\) mẫu số là 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là số 5 cho biết đã tô màu vào 5 phần bằng nhau đó.
Hình 3: \({3 \over 4}\) mẫu số là 4 cho biết hình tam giác đã được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
Hình 4: \({7 \over 10}\) mẫu số là 10  cho biết có 10 hình tròn như nhau, tử số là số 7 cho biết đã tô màu vào 7 phần bằng nhau đó.
Hình 5 : \({3 \over 6}\) mẫu số là 6 cho biết hình đó  đã được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
Hình 6: \({3 \over 7}\) mẫu số là 7 cho biết có 7 con vịt như nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 con vịt đã được tô màu.
Bài 2. Viết theo mẫu
Phân số
Tử số
Mẫu số
 \({6 \over 11}\)
 6
 11
 \({8 \over 10}\)
 
 
 \({5\over 12}\)
 
 
 Giải
Phân số
Tử số
Mẫu số
  \({6 \over 11}\)
 6
 11
 \({8 \over 10}\)
 8
 10
 \({5\over 12}\)
 5
 12
Bài 3. Viết các phân số
Hai phần năm                   mười một phần mười hai
Bốn phần chín                  Chín phần mười
Năm mươi hai phần tám mươi tư.
Giải
\({2 \over 5};\,\,\,{{11} \over {12}};\,\,\,{4 \over 9};\,\,\,{9 \over {10}};\,\,\,{{52} \over {84}}\)
Bài 4. Đọc các phân số sau \({8 \over {17}};\,\,\,{5 \over 9};\,\,\,{3 \over {27}};\,\,\,{{19} \over {33}};\,\,\,{{80} \over {100}}\)
Giải
\({8 \over {17}}\): Tám phần mười bảy
\({5 \over 9}\); năm phần chín
\({3 \over {27}}\) : ba phần hai mươi bảy
\({{19} \over {33}}\): mười chín phần ba mươi ba
\({{80} \over {100}}\): Tám mươi phần một trăm

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Tôi yêu Việt Nam
11/12/2017 18:32:39
Kiến thức cần nhớ
Chia hình tròn thành 8 phần bằng  nhau, tô màu vào 5 phần. ta nói : Đã tô màu vào năm phần tám hình tròn. Viết \({5 \over 8}\) hình tròn
Ta gọi: \({5 \over 8}\) là phân số
Phân số có tử số và mẫu số. tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang
Giải bài tập
Bài 1:
a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:

b) Trong mỗi phân số trên, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì?
Giải

a) Hình : \({2 \over 5}\)đọc là: hai phần năm
Hình 2 : \({5 \over 8}\) đọc là : năm phần tám
Hình 3: \({3 \over 4}\)đọc là : ba phần tư
Hình 4: \({7 \over 10}\)đọc là : bảy phần mười
Hình 5 : \({3 \over 6}\)đọc là: ba phần sáu
Hình 6: \({3 \over 7}\) đọc là: ba phần bảy
b)  Hình : \({2 \over 5}\) mẫu số là 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau, tử số là số 2 cho biết đã tô màu vào 2 phần bằng nhau đó.
Hình 2 : \({5 \over 8}\) mẫu số là 8 cho biết hình tròn đã được chia thành 8 phần bằng nhau, tử số là số 5 cho biết đã tô màu vào 5 phần bằng nhau đó.
Hình 3: \({3 \over 4}\) mẫu số là 4 cho biết hình tam giác đã được chia thành 4 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
Hình 4: \({7 \over 10}\) mẫu số là 10  cho biết có 10 hình tròn như nhau, tử số là số 7 cho biết đã tô màu vào 7 phần bằng nhau đó.
Hình 5 : \({3 \over 6}\) mẫu số là 6 cho biết hình đó  đã được chia thành 6 phần bằng nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 phần bằng nhau đó.
Hình 6: \({3 \over 7}\) mẫu số là 7 cho biết có 7 con vịt như nhau, tử số là số 3 cho biết đã tô màu vào 3 con vịt đã được tô màu.
Bài 2. Viết theo mẫu
Phân số
Tử số
Mẫu số
 \({6 \over 11}\)
 6
 11
 \({8 \over 10}\)
 
 
 \({5\over 12}\)
 
 
 Giải
Phân số
Tử số
Mẫu số
  \({6 \over 11}\)
 6
 11
 \({8 \over 10}\)
 8
 10
 \({5\over 12}\)
 5
 12
Bài 3. Viết các phân số
Hai phần năm                   mười một phần mười hai
Bốn phần chín                  Chín phần mười
Năm mươi hai phần tám mươi tư.
Giải
\({2 \over 5};\,\,\,{{11} \over {12}};\,\,\,{4 \over 9};\,\,\,{9 \over {10}};\,\,\,{{52} \over {84}}\)
Bài 4. Đọc các phân số sau \({8 \over {17}};\,\,\,{5 \over 9};\,\,\,{3 \over {27}};\,\,\,{{19} \over {33}};\,\,\,{{80} \over {100}}\)
Giải
\({8 \over {17}}\): Tám phần mười bảy
\({5 \over 9}\); năm phần chín
\({3 \over {27}}\) : ba phần hai mươi bảy
\({{19} \over {33}}\): mười chín phần ba mươi ba
\({{80} \over {100}}\): Tám mươi phần một trăm

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 4 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k