Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chương trình sinh học lớp 7 đề cập đến mấy ngành động vật

Câu 1:Chương trình sinh học lớp 7 đề cập đến mấy ngành động vật:
A. 5 ngành.
B. 6 ngành.
C. 7 ngành.
D. 8 ngành.
Câu2:Trùng roi thường tìm thấy ở đâu?
A. Trong không khí.
B. Trong đất khô.
C. Trong cơ thể người.
D. Trong nước.
Câu3: Trùng sốt rét có lối sống:
A. Sống bám
B. Sống tự dưỡng
C. Sống kí sinh
D. Sống tự do
Câu4: Trùng giày lấy thức ăn nhờ
A. Chân giả
B. Lỗ thoát
C. Lông bơi
D. Không bào co bóp
Câu5: Động vật nguyên sinh di chuyển bằng chân giả là:
A. Trùng roi
B. Tập đoàn vôn vốc
C. Trùng biến hình
D. Trùng lỗ
Câu6: Nơi sống của thuỷ tức:
A. Trong đất
B. Trên mặt đấ
C. Nước ngọt
D. Nước mặn
Câu7: Cơ thể sứa có dạng:
A. Hình trụ
B. Hình dù
C. Hình cầu
D. Hình que
Câu8: Thức ăn của sứa là:
A. Thịt động vật
B. Cây cỏ
C. Vụn hữu cơ
D. Rong và tảo
Câu9: Hải quỳ có lối sống:
A. Bơi lội tự do
B. Trôi nổi
C. Sống bám
D. Sống tập đoàn
Câu11: Nơi kí sinh của giun đũa là:
A. Ruột thẳng
B. Ruột non
C. Ruột ngang
D. Ruột già
Câu12: Loài ruột khoang nào sống ở môi trường nước ngọt:
A. Thủy tức
B. Sứa
C. San hô
D. Hải quỳ
Câu13: Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là
A. Trong máu.
B. Khoang miệng.
C. Ở gan.
D. Ở thành ruột.
 
Câu14: Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là
A. Quang tự dưỡng.
B. Hoá tự dưỡng.
C. Dị dưỡng.
D. Dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp.
 
 
Câu15: Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?
A. Đỉa, giun đất.
B. Giun kim, giun đũa.
C. Giun đỏ, vắt.
D. Lươn, sá sùng.
Câu16: Trùng sốt rét có đặc điểm:
A. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi.
B. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi.
C. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột.
D. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi.
Câu17: Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.
B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
Câu18: Phát biểu nào sau đây đúng vể thuỷ tức ?
A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.
B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử.
C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng.
D. Có khả năng tái sinh.
Câu19:Trùng dày di chuyển được là nhờ:
A. Roi bơi
B. Chân bơi
C. Vây bơi
D. Lông bơi
Câu20: Nơi kí sinh của trùng kiết lỵ là:
A. Bạch cầu
B. Ruột người
C. Hồng cầu
D. Máu
Câu21:Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:
A. Qua lỗ miệng
B. Tế bào gai
C. Màng cơ thể
D. Không bào
 
Câu22: Cấu tạo thành cơ thể thuỷ tức gồm:
A. 1 lớp tế bào
B. 2 lớp tế bào
C. 3 lớp tế bào
D. Gồm nhiều lớp tế bào
Câu23: Vai trò của lớp cuticun đối với giun tròn là
A. Giúp thẩm thấu chất dinh dưỡng.
B. Tạo ra vỏ ngoài trơn nhẵn.
C. Tăng khả năng trao đổi khí.
D. Bảo vệ giun tròn khỏi sự tiêu huỷ của các dịch tiêu hoá.
Câu24:Đặc điểm cấu tạo cơ thể ruột khoang:
A. Cơ thể đối xứng toả tròn
B. Cơ thể đối xứng hai bên
C. Cơ thể không đối xứng
D. Cơ thể dẹp
Câu25: Sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì:
A. Có lối sống bám
B. Kích thước nhỏ
C. Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên
D. Có lối sống tự do
Câu26:Quá trình tiêu hóa ở trùng giày là
A. Thức ăn – không bào tiêu hóa – ra ngoài mọi nơi
B. Thức ăn – miệng – hầu – thực quản – dạ dày – hậu môn
C. Thức ăn – màng sinh chất – chất tế bào – thẩm thấu ra ngoài
D. Thức ăn – miệng – hầu – không bào tiêu hóa – không bào co bóp – lỗ thoát
Câu27:Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm nào đều gồm các sinh vật có đời sống kí sinh?
A. Sán lá gan, sán dây và sán lông.
B. Sán dây và sán lá gan.
C. Sán lông và sán lá gan.
D. Sán dây và sán lông.
Câu28: Lợn gạo mang ấu trùng của:
A. Sán lá gan
B. Sán bả trầu
C. Sán lá máu
D. Sán dây
Câu29: Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào?
A. Đường tiêu hoá.
B. Đường hô hấp.
C. Đường bài tiết nước tiểu.
D. Đường sinh dục.
Câu30: Sự trao đổi khí của trùng roi là:
A. Nhân
B. Màng cơ thể
C. Roi
D. Hạt dự trữ
Câu31: Giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?
A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hóa, làm cơ thể suy nhược.
B. Số lượng trứng ít không làm tắc ruột, không gây nguy hiểm đến tính mạng
C. Làm tăng hiệu quả tiêu hóa, cơ thể béo phì, không gây nguy hiểm đến tính mạng.
D. Hút chất dinh dưỡng ở máu, làm cơ thể mệt mỏi, tăng hiệu quả tiêu hóa
Câu32: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào được dùng để phòng chống bệnh sốt rét?
A. Mắc màn khi ngủ
B. Rửa tay trước khi ăn
C. Ăn chín, uống sôi
D. Ăn uống hợp vệ sinh
Câu33: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau: Sán lá gan đẻ nhiều trứng, trứng gặp nước nở thành ấu trùng …(1)… và sau đó ấu trùng kí sinh trong …(2)…, sinh sản cho ra nhiều ấu trùng …(3)…, loại ấu trùng này rời khỏi ốc bám vào cây cỏ, bèo, cây thủy sinh và biến đổi trở thành …(4)…. Nếu trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan.
A. : có lông bơi ; (2) : ốc ; (3) : có đuôi ; (4) : kén sán
B. (1): có đuôi ; (2) : ốc ; (3) : có lông bơi ; (4) : kén sán
C. : có đuôi ; (2) : cá ; (3) : có lông bơi ; (4) : trứng sán
D. : có lông bơi ; (2) : cá ; (3) : kén sán ; (4) : trứng sán
Câu34: Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
A. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không.
D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
Câu35: Ngành giun dẹp gồm có các đại diện sau:
A. Trùng giày, sán lông, sán dây.
B. Sán lá gan, sán lông, sán dây.
C. Sán lá gan, sán dây, thủy tức.
D. Sán bã trầu, sán chó, hải quỳ.
Câu36: Để phòng giun đũa kí sinh ta cần:
A. Mang ủng khi vào vùng nước bẩn
B. Tiêm văc xin chủng ngừa
C. Đeo khẩu trang nơi nhiều bụi
D. Giữ vệ sinh trong ăn uống
Câu37: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người là:
A. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng.
B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.
C. Gây ngứa ở hậu môn.
D. Gây tắc ruột, tắc ống mật.
Câu38: Muốn phòng bệnh kiết lị ta phải:
A. Uống thuốc phòng bệnh.
B. Giữ vệ sinh ăn uống.
C. Thường xuyên tắm rửa.
D. Đeo khẩu trang.
Câu39: Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun 1 – 2 lần trong một năm?
A. Vì ở ruột có nhiều giun đũa kí sinh, làm ảnh hưởng trực tiếp đến hệ đường ruột
B. Vì ở ruột có ít giun đũa kí sinh, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe
C. Vì ở máu có nhiều giun đũa kí sinh, làm ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn
D. Vì ở ruột có nhiều giun đũa kí sinh, nhưng không ảnh hưởng đến đường ruột
 
Câu40: Sán lông và sán lá gan được xếp chung vào ngành giun dẹp vì:
A. chúng có lối sống kí sinh.
B. chúng đều là sán.
C. cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.
D. chúng có lối sống tự do.
Câu 41: Vì sao giun dẹp thường kí sinh ở ruột, gan, máu người và động vật?
A. Vì là nơi có nhiều chất dinh dưỡng
B. Vì là nơi dễ di chuyển
C. Vì là nơi dễ đẻ trứng
D. Vì là nơi sống vừa với cơ thể
Câu42: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
A. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.
B. Vì giun đũa có lớp vỏ đá vôi bảo vệ cơ thể
C. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác
D. Vì giun đũa có lớp vỏ kitin bọc ngoài cơ thể
Câu43: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính?
A. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán bã trầu.
B. Sán lông, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu.
C. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán lá máu.
D. Sán lông, sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu.
Câu44: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi?
A. Vì muỗi Anophen sống chủ yếu ở miền núi
B. Vì muỗi Mansonia sống chủ yếu ở miền núi
C. Vì ở miền núi số dân đông
D. Vì muỗi Aedes sống chủ yếu ở miền núi
Câu45: Vì sao tỉ lệ mắc giun sán ở nước ta còn cao?
A. Điều kiện khí hậu không thuận lợi cho giun sán phát tán quanh năm.
B. Việc phòng trừ bệnh giun sán nhằm chữa và hạn chế mầm bệnh ở các giai đoạn được coi trọng.
C. Các thói quen: không rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh; ăn gỏi sống; ăn thức ăn tái; dùng phân tươi tưới rau... thường xảy ra.
D. Vì còn ăn thịt chó mèo.
 
Câu46: Vai trò quan trọng của các loài Ruột khoang với môi trường là điểm nào:
A. Tạo cảnh quan đẹp.
B. Làm sạch môi trường sinh thái nước.
C. Có tế bào gai tự vệ, tấn công
D. Nguyên liệu quý giá để trang trí.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
600
1
1
hday
10/11/2021 07:30:30
+5đ tặng
1. D
2. D
3. C
4. C
5. C
6. C
7. ko bt (thông cảm)
8. A
9. C
11. B
12. A
13. D
14. C
15. B
16. D
17. C
18. D
19. D
20. B
-----Hết rảnh rồi, tự làm nốt-----

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Bảo
10/11/2021 08:24:54
+4đ tặng

Các ngành động vật đã học trong chương trình sinh học 7

1. Ngành động vật Nguyên Sinh

2. Ngành Ruột khoang

3.  Ngành Giun dẹp

4.  Ngành Giun tròn

5. Ngành Giun đốt

6. Ngành Thân mềm

7. Ngành Chân khớp

8. Ngành động vật có xương sống

- Các lớp cá

- Lớp Lưỡng cư

- Lớp Bò sát

- Lớp chim

- Lớp thú

Lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Sinh học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư