LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đề kiểm tra Toán 9 Chương 2 Hình học (Đề 6) - Đề kiểm tra Toán 9 Chương Chương 2 Hình học (Đề 6)

1 trả lời
Hỏi chi tiết
233
0
0
Nguyễn Thanh Thảo
07/04/2018 13:16:56

Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 9 Học kì 1 (Đề 6)

Phần tự luận

Câu 1:Một mạch điện gồm ba điện trở R1; R2 và R3 mắc nối tiếp. Khi các hiệu điện thế hai đầu các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R2; R3 bằng nhau, vì sao?

Câu 2:Cho mạch điện có sơ đồ như hình 7. Điện trở R1 = 10Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 12V.

a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1.

b) Giữ nguyên UMN = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó ampe kế chỉ giá trị I2 = I1/2 . Tính điện trở R2.

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Câu 3:Một mạch điện gồm ba điện trở R1 = 120Ω; R2 = 60Ω; R3 = 40Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tính hiệu điện thế U.

c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Đề kiểm tra Vật Lí 9

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Ba điện trở R1; R2 và R3 mắc nối tiếp. Khi hiệu điện thế hai đầu các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R; R3 bằng nhau vì I = U/R , suy ra R = U/I , mắc nối tiếp nên I là bằng nhau, nếu U bằng nhau thì R phải bằng nhau. Vậy R1 = R2 = R3.

Câu 2:

a) Vì điện trở của ampe kế vô cùng nhỏ, nên hiệu điện thế UMN chính là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1. Cường độ dòng điện qua R1 là:

I1 = UMN/R1 = 12/10 = 1,2A.

b) Từ công thức I = U/R => R2 = UMN/I2 = 12/0,6 = 20Ω.

Lưu ý: Ta có thể suy luận: Khi thay điện trở R1 bằng điện trở R2 thì cường độ dòng điện trong mạch giảm đi một nửa, vậy điện trở R2 lớn gấp hai lần R1 => R2 = 20Ω.

Câu 3:

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch:

Đề kiểm tra Vật Lí 9

b) Tính hiệu điện thế U = I.R = 3.20 = 60V

c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở: I1 = 60/120 = 0,5A.

I2 = 60/60 = 1A.

I3 = 60/40 = 1,5A.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư