Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho bảng số liệu:

6 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
13.917
9
2
Phạm Minh Trí
08/09/2017 01:18:28
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005
Châu lục
Diện tích (triệu km2)
Dân số (triệu người)
Châu Phi
30,3
906
Châu Mĩ
42,0
888
Châu Á (trừ LB Nga)
31,8
3920
Châu Âu (kể cả LB Nga)
23,0
730
Châu Đại Dương
8,5
33
Toàn thế giới
135,6
6477
 a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
Hướng dẫn giải
a) mật độ dân số thế giới và các châu lục
Châu lục
Mật độ dân số (người/ km2)
Châu Phi
29,9
Châu Mĩ
21,1
Châu Á (trừ LB Nga)
123,3
Châu Âu (kể cả LB Nga)
31,7
Châu Đại Dương
3,9
Toàn thế giới
47,8
 b) vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005

Nhận xét: Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới; Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
1
Nguyễn Thị Sen
07/09/2017 23:56:41
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004
Khu vực
GDP (tỉ USD)
Trong đó
Nông- lâm- ngư nghiệp
Công nghiệp- xây dựng
Dịch vụ
Các nước thu nhập thấp
1253,0
288,2
313,3
651,5
Các nước thu nhập trung bình
6930,0
693,0
2356,2
3880,8
Các nước thu nhập cao
32715,0
654,3
8833,1
23 227,6
Toàn thế giới
40 898,0
1635,9
13 087,4
26 177,
 a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước
Hướng dẫn giải:
a)   Vẽ hiểu đồ
-        Xử lí số liệu:
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004 (%)
Khu vực
Nông - lâm - ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
Các nước thu nhập thãp
23
25
52
Các nước thu nhập trung hình
10
34
56
Các nước thu nhập cao
2
27
71
Toàn thế giới
4
32
64
- Tính bán kính:
+ Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của thế giới so với:
Diện tích hình GDP phân theo ngành kinh tế các nước thu nhập thấp hơn gấp \(\frac{40898,0}{1253,0}\) = 32,6 lần.
Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập trung bình lớn gấp: \(\frac{40898,0}{6930,0}\) = 5,9 lần.
Diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập cao lớn gấp: \(\frac{40898,0}{32715,0}\) = 1,25 lần.
+ Nếu S là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của thế giới được tính bằng công thức:S= πR2,S1 là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập thấp được tính bằng công thức: s1 = πr12; s2 là diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập trung bình được tính bằng công thức: s2 = πr22 ; s3 diện tích hình tròn thể hiện giá trị GDP phân theo ngành kinh tế của các nước thu nhập cao được tính bằng công thức:s3 = πr32Thì:\(\frac{S}{S_{1}}\) = \(\frac{\pi R^{2}}{\pi {r_{1}}^{2} }\) = \(\frac{ R^{2}}{ {r_{1}}^{2} }\) = 32,6;\(\frac{S}{S_{2}}\) =   \(\frac{ \pi R^{2}}{ {\pi r_{2}}^{2} }\) = \(\frac{ R^{2}}{ {r_{2}}^{2} }\) = 5,9
\(\frac{S}{S_{3}}\) = \(\frac{\pi R^{2}}{\pi {r_{3}}^{2} }\) = \(\frac{ R^{2}}{ {r_{3}}^{2} }\) = 1,25
+ Nếu r1 = 0,5 cm, thì R232,6 x (0,5)2 => R = √8,15 = 2,85 cm;
r22 =  \(\frac{\left ( 2,85\right )^{2}}{5,9}\) = 1,38  => r2 = √1,38 = 1,17 cm
r32 = \(\frac{\left ( 2,85\right )^{2}}{1,25}\)= 6,5    => r3 = √6,5 = 2,5 cm
Vẽ:

b) Nhận xét:
- các nước thu nhập thấp, dịch vụ chiếm tỉ trọng ca, tiếp theo là công nghiệp - xây dựng 25%, nông nghiệp chiếm tỉ trọng khá cao so với các nươc thu nhập trung bình và cao 23%.
- Các nước thu nhập trung bình dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất 56%, tiếp theo là công nghiệp 34%, sau đó là nông nghiệp 10%.
- Các nước thu nhập cao công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất 2, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế 71% (năm 2004)
 

5
1
Tô Hương Liên
07/09/2017 23:56:42
Cho bảng số liệu : 
SẢN LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950- 2003
Năm
1950
1970
1980
1990
2000
2003
Sản lượng (triệu tấn)
676,0
1213,0
1561,0
1950,0
2060,0
2021,0
 - Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm.
- Nhận xét
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950-2003

b) Nhận xét
+ Từ năm 1950 đến năm 2003  sản lượng lương thực của thế giới tăng 3 lần từ 676,0 triệu tấn lên 2021,0 triệu tấn.
+ Sản lượng lương thực thế giới tăng nhanh giai đoạn 1950-1970 (sản lượng lương thực năm 1970 gấp 1,8 lần năm 1950); từ năm 2000 đến 2003 sản lượng lương thực thế giới giảm
3
1
Phạm Minh Trí
07/09/2017 23:56:42
Cho bảng số liệu:
        ĐÀN BÒ VÀ LỢN TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980 - 2002 (TRIỆU CON)

- Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn?
- Nhận xét.
Hướng dẫn giải:
a) Vẽ biểu đồ:

b) Nhận xét:
Giai đoạn 1980-2002:
Số lượng bò và lợn ngày càng tăng. Cụ thể:
+ Số lượng bò tăng từ 1218,1 triệu con (1980) lên 1360,5 triệu con (2002), tăng gấp 1,1 lần.
+ Số lượng lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939,3 triệu con (2002), tăng gấp 1.2 lần.
Số lượng bò nhiều hơn lợn ở tất cả các năm.
1
1
Phạm Văn Phú
07/09/2017 23:56:44
Bài 1. Cho bảng số liệu:
Bảng 10.1. Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (nghìn ha)

a)  Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.
b)Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Trả lời 
a) Vẽ biểu đồ
+ Xử lí số liệu
Tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây năm 1990 và năm 2002 (%)

+ Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây sinh năm 1990 và 2002.

b) Nhận xét
Năm 2008 so với năm 1990 
+ Diện tích gieo trồng của các nhóm cây đều tăng, nhưng tốc độ khác nhau:
- Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt tăng thêm 2065,1 nghìn ha, tăng hơn 1,3 lần
- Diện tích gieo trồng cây công nghiệp tăng thêm 1492,6 nghìn ha, tăng hơn 2,2 lần.
- Diện tích gieo trồng cây thực phẩm, cây ăn quả và các cây khác tằn theem1276,2 nghìn ha, tăng hơn 1,9 lần.
+ Do tốc độ tăng khác nhau nên tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây có thực sự thay đổi:
- Cây lương thực có hạt tỉ trọng giảm từ 71,6% còn 51,6%.
- Cây công nghiệp tỉ trọng tăng từ 13,3 % lên 19,4 %.
- Cây thực phẩm, cây ăn quả, các cây khác tỉ trọng tăng từ 15,1 % lên 119,0 %.
+ Kết luận: ngành trồng trọt của nước ta phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
2
0
Nguyễn Thị Sen
07/09/2017 23:56:44
Bải 2. Cho bảng số liệu:
Bảng 10.2. số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng (năm 1990 = 100,0%)

a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng. Tại sao đàn trâu không tăng.
Lời giải.
a) Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét:
Thời kì 1990 - 2002, số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau.
+ Đàn lợn có tốc độ tăng nhanh nhất (tăng hơn 2,2 lần), kế đó là đàn gia cầm (tăng hơn 2 lần).
+ Đàn bò tăng khá (tăng hơn 1,7 lần), đàn trâu không tăng.
Giải thích: 
+ Đàn gia súc, gia cầm tăng do:
- Mức sống nhân dân được cải thiện nên nhu cầu về thực phẩm động vật tăng.
- Nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi được nâng cao.
- Chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
+ Tốc độ tăng khác nhau do nhu cầu thị trường, điều kiện phát triển và hiệu qur của chăn nuôi.
* Đàn lợn và đàn gia cầm có tốc độ tăng nhanh hơn đàn trâu, bò do:
- Thịt lợn, trứng và thịt gia cầm là các loại thực phẩm truyền thống và phổ biến của dân cư nước ta.
- Nhờ những thành tựu của ngành sản xuất lương thực, nên nguồn thức ăn cho đàn lợn và đàn gia cầm được đảm bảo tốt hơn.
* Trâu không tăng: vì trâu được nuôi chủ yếu để lấy sức kéo, việc đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp đã ảnh hưởng tới sự phát triển của đàn trâu.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×