Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Có các cặp nguyên tố sau: (1) Zn – He, (2) H – S, (3) O – Na, (4) K – Ne.
Cặp nào kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định?
A. (2), (3), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (2), (3)
Câu 2: Tổng hệ số cân bằng tối thiểu của phương trình hóa học
MnO2 + HCl to→ MnCl2 + Cl2 + H2O là
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 3: Cho phương trình hóa học: C + H2O (hơi) to→ CO + H2
Trong phản ứng này, vai trò của
A. C là chất khử, H2O là chất oxi hóa
B. H2O là chất khử, C là chất oxi hóa
C. C là chất khử, H2O là môi trường
D. H2O là chất khử, C là môi trường
Câu 4: Trong các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, BaCl2, Ba(OH)2, dung dịch nào có độ pH lớn hơn 7?
A. H2SO4, BaCl2, Ba(OH)2
B. NaOH, BaCl2, Ba(OH)2
C. NaOH, Ba(OH)2
D. NaOH, H2SO4, BaCl2
Câu 5: Có một dung dịch hỗn hợp gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4. Sử dụng kim loại nào sau đây để dung dịch thu được chỉ cí một muối?
A. Cu B. Fe C. Al D. Ag
Câu 6: Cho các nguyên tố: SI, P, S, Cl. Một học sinh viết công thức của oxit cao nhất và công thức hợp chất với hidro như sau: SiO2 – SiH4, P2O5 – PH3, SO2 – H2S, Cl2O7 – HCl. Trong đó công thức viết sai là
A. SiO2 – SiH4
B. P2O5 – PH3
C. SO2 – H2S
D. Cl2O7 – HCl
Câu 7: Khí X có tỉ khối đối với hidro bằng 17. Đốt 1,7g X thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc) và 0,9g nước. Công thức phân tử của khí X là (H=1, O=16, S=32)
A. SO2 B. H2S C. SO3 D. H2SO3
Câu 8: Sản phẩm phản ứng khi cho Cu vào dung dịch AgNO3 là
A. Ag
B. Cu(NO3)2
C. Ag và Cu(NO3)2
D. Cu, Ag và AgNO3
Phần tự luận
Câu 9: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học theo chuển hóa sau (ghi điều kiện phản ứng): Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2.
Câu 10: (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy tách hỗn hợp các chất: bột FeO, bột CuO và bột than.
Câu 11: (2 điểm) Nung 19,15g hỗn hợp CuO và PbO với bột cacbon. Lượng khí CO2 sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 7,5g CaCO3.
a) Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng cacbon cần dùng cho phản ứng trên (cho C=12, O=16, Cu=64, Pb=207, Ca=40).
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | B | A | C | C | C | B | C |
Câu 1:D
(2) H và S tạo ra hợp chất H2S.
(3) O và Na tạo ra hợp chất Na2O.
He và Ne là các khí trơ.
Câu 2:B
MnO2 + 4HCl to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 3:A
C + H2O (hơi) to→ CO + H2
C là chất nhận oxi, H2O là chất cung cấp oxi.
Câu 4:C
NaOH, Ba(OH)2 là các dung dịch kiềm nên có độ pH lớn hơn 7.
Câu 5:C
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe↓
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu↓
Câu 6:C
SO2 – H2S là sai; đúng là SO3 – H2S.
Câu 7:B
MX = 17 x 2 = 34
nX = 1,7/34 = 0,05 mol
nSO2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
=> Phân tử X có 1 nguyên tử S.
nH2O = 0,9/18 = 0,05 mol => Phân tử X có 2 nguyên tử H.
Công thức phân tử của khí X là H2S.
Câu 8:C
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 9:
Mỗi phương trình 0,5 điểm
2CuO + O2 to→ 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
Câu 10:
Hòa tan hỗn hợp bột FeO, bột CuO và bột than vào dung dịch HCl dư: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Lọc tách được bột than.
Cho bột Fe vào dung dịch nước lọc thu được Cu.
Đốt Cu trong không khí ta được CuO.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 to→ FeO + H2O
Lọc lấy Fe(OH)2 nung trong điều kiện không có không khí ta được FeO.
Câu 11:
a) 2CuO + C to→ 2Cu + CO2
2PbO + C to→ 2Pb + CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và PbO, ta có:
80x + 223y = 19,15
nCO2 = nCaCO3 = 7,5/100 = 0,075 mol
Vậy: x + y = 0,15
Giải 2 phương trình ta có: x = 0,1, y = 0,05
Khối lượng CuO = 0,1 x 80 = 8 gam.
b) Khối lượng cacbon cần dùng = 12 x 0,075 = 0,9 gam.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |