Grammar
j. Động từ chỉ nhận thức / cảm giác (Verbs of perception / sensation): see, hear, watch, feel
jl : S + V +O1 + V (base form) + O2
=> S + be + P.P. + infinitive + 02
e.g. They saw a man enter his garden.
(Họ thấy một người đàn ông vào vườn cây của anh ấy.)
=> A man was seen play in the his garden.
j2 : S + V + Ol + present participle + O2
=> S + be + P.P. + present participle + O2
e.g.: They saw many children playing in the schoolyard.
(Họ thấy nhiều trẻ em đang chơi trong sân trường.)
=> Many children were seen playing in the schoolyard.)
k. USED TO, BE TO, BE SURF. TO, BE CERTAIN TO, BE ABOUT TO,...: CÓ dạng bị động giống như MODALS.
e.g.: They used to use oil lamps. (Họ đã từng dùng đèn dầu.)
=> Oil lamps used to be used.
They arc to build a lot of big holds here.
(Họ sẽ xây nhiều khách sạn ở đâỵ.)
=> A lot of hotels are to be built here.
l. Nguyên mẫu bị động (Infinitive in passive).
l.1 : Động từ chỉ "ước muốn” như : WISH, WANT. EXPECT. DESIRE.... hay “thích" như : LIKE, WOULD LIKE. LOVE. WOULD LOVE.. .
S + V (expect, like....) + O1 + infinitive + O2,. .
S + V (expcct. like,...) + O2 + to be + P.P + by O1
e.g.: We’d like them to put trash into dustbins.
(Chúng tôi muốn họ bỏ rác vào thùng.)
=> We'd like trash to be put into dustbins.
They expect everyone to obey the law
(Họ mong mọi người tuân giữ luật pháp.)
=> They expect the law to be obeyed.
l.2. Những động từ: ADVISE (khuyên), BEG (van xin), RECOMMEND (giới thiệu). URGE (thúc giục).... có hai dạng bị động.
* Động từ chính ở dạng bị động (main verb in passive) : theo cách thông thường.
S + V + O1 + infinitive +O2
=> O + V (be + P.P.) + infinitive + 02 +byO
e.g.: My teacher advised me to study English.
(Giáo viên của tôi khuyên tôi học tiếng Anh.)
=> I was advised to study English by my teacher
* Thay cụm động từ nguyên mẫu bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.
S + V + O1 + infinitive + O2...
S + V + O1 + (that) + S (O2) + should be + p.p.
e.g.: My teacher advised me to study English.
=> My teacher advised me (that) English should be studied.
l.3 : Những động từ như: DECIDE (quyết định), AGREE (đồng ý), DETERMINE (quyết định), DEMAND (yêu cầu), BE ANXIOUS (lo lắng), BE DETERMINED (quyết định),...: cụm động tứ ngyên mẫu được thay bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.
S + V + infinitive + O + ….
S + V + (That) +S (O) + should + be + P.P + ….
e.g.: They decided to ban unnecessary examinations.
(Họ quyết định bỏ những kì thì không cần thiết.)
=> They decided (that) unnecessary examinations should he banned.
* Động từ ARRANGE:
S + arrange + infinitive + 0 +...
S + arrange + for + o + to be + P.P +..
e.g.: They arranged to organize tin English-speaking context.
(Họ sắp xếp tổ chức kì thi nói tiếng Anh.)
=> They arranged to organnize EnỊỊlish-speaking contest to he organized.
m. Danh động từ bị dộng (Gerunds in passive).
ml. S + V + gerund + o.
S + V + (that) + S (O) + should + be + P.P.,….
e.g.: They suggested changing obsolete textbooks.
(Họ đề nghị thay những sách giáo khoa lỗi thời.)
=> They suggested that obsolete textbooks should be changed.
* Cụm danh động từ được thay bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.
m2. S +v + O1 +gerund +O2
S+ V +being + P.P…..by O1.
* Ở cấu trúc này, S và O2 chỉ cùng một người.
e.g.: He enjoys people giving him presents.
(ông ấy thích người ta cho ông quà.)
=> He enjoys being given presents.
* Danh động từ bị dộng có thể theo sau giới từ.
e.g.: He was angry for not being told the news.
(Anh ấy giận vì không được báo tin.)