1.1. Sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
1.2. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
1.2.1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A.
- Trong cung một nhóm A nguyên tử của các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng (số electron hóa trị)
nsanpb ( 1 ≤ a ≤ 2 ; 0 ≤ b ≤ 6)
Số electron hóa trị = a + b
Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IA và IIA thuộc phân lớp s nên là các nguyên tố s
Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IIIA và VIIIA thuộc phân lớp p nên là các nguyên tố p
1.2.2. Một số nhóm A tiêu biểu
Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
- Có 8 electron lớp ngoài cùng.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np6
- Không tham gia phản ứng hóa học.
Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns1 ⇒ có 1 electron ở lớp ngoài cùng có khuynh hướng mất 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
- Phương trình hóa học:
4Na + O2 → 2Na2O
2Na + 2H2O → NaOH + H2
2Na + Cl2 → 2NaCl
Nhóm VIIA (Nhóm halogen)
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng: ns2np5
- Có 7 electron ở lớp ngoài cùng có khuynh hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình khí hiếm.
- Các nguyên tử halogen có khuynh hướng thu thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Halogen có hóa trị 1.
- Ở dạng đơn chất phân tử halogen gồm hai nguyên tử: F2, Cl2, Br2, I2. Đó là những phi kim điển hình (At là nguyên tố phóng xạ).
- Phân tử gồm hai nguyên tử: F2 , Cl2 , Br2 , I2
- Phản ứng với kim loại tạo muối:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2K + Br2 → KBr
Cl2 + H2 → 2HCl