Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Phân biệt Cacbonhidrat và Lipit?

1. Phân biệt Cacbonhidrat và Lipit ( ít nhất 4 tiêu chí )
2. Phân biệt ADN và ARN về cấu tạo và chức năng
3. Trình bày các bậc cấu trúc của phân tử Protein? Giải thích vấn đề liên quan thực tiễn dựa vào cấu tạo và chức năng của Protein
4. Trình bày cấu tạo và chức năng của ATP? Vì sao ATP gọi là đồng tiền năng lượng? Vì sao cơ thể người phân giải được tinh bột nhưng không phân giải được Glucozơ? Trình bày cơ chế hoạt động của Enzim?
3 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
4.432
5
1
....^_^....
26/11/2018 18:29:57
Câu 1:
Sự khác nhau cơ bản giữa cacbonhiđrat và lipit
- Cacbonhidrat:+,cấu tạo:Cn(H2O)m
+tính chất:tan nhiều trong nước ,dễ phân hủy hơn
+vai trò:-đường đơn:cung cấp năng lượng ,cấu truc lên đường đa
-đường đa:dự trữ năng lượng(tinh bột,glicôgen)tham gia cấu trúc TB(xenlulơ) kết hợp với prôtêin,...
- Lipit:+cấu tạo:nhiều C,H ít O
+tính chất:kị nước tan trong dung môi hữu cơ,khó phân hủy hơn
+vai trò:tham gia cấu trúc màng sinh học là thành phần của hocmôn,vitamin
ngoài ra lipit còn có vai trò dự trữ năng lượng cho TB và nhiều chức năng sinh học khác.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
....^_^....
26/11/2018 18:30:31
Câu 2:
* Khác nhau
Cấu tạo:
- ADN
+ Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
+ Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
+ Nu ADN có 4 loại A, T, G, X
- ARN
+ Có cấu trúc gồm một mạch đơn
+ Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
+ Nu ARN có 4 loại A, U, G, X
Chức năng:
- ADN :
+ ADN có chức năng tái sinh và sao mã
+ ADN chứa thông tin qui định cấu trúc các loại protein cho cơ thể
- ARN:
+ ARN không có chức năng tái sinh và sao mã
+ Trực tiếp tổng hợp protein
mARN truyền thông tin qui định cấu trúc protein từ nhân ra tế bào chất
tARN chở a.a tương ứng đến riboxom và giải mã trên phân tử mARN tổng hợp protein cho tế bào
rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom
2
0
....^_^....
26/11/2018 18:32:30
Câu 4:
  • TP (adenozin triphotphat) là một hợp chất cao năng và được xem như đồng tiền năng lượng của tế bào.
  • Một phân tử ATP gồm:
    • Bazo nito adenin
    • Đường ribozo
    • 3 nhóm photphat
  • Liên kết giữa 2 nhóm photphat cuối cùng của ATP rất dễ bị phá vỡ và giải phóng năng lượng
  • - ATP là đồng tiền năng lượng tế bào vì: – ATP (ađênôzin triphôtphat) là một hợp chất cao năng và được xem như đồng tiền năng lượng của tế bào.
    ATP là một phân tử có cấu tạo gồm các thành phần : bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat. Đây là một hợp chất cao năng vì liên kết ~) giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
    – ATP dễ truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành ADP (ađênôzin điphôtphat) và ngay lập tức ADP lại được gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP.
    Vì vậy ATP được coi là đồng tiền năng lượng trong tế bào

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×