Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài Các thành phần chính của câu

6 trả lời
Hỏi chi tiết
2.281
2
1
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
24/03/2017 21:06:00
Hướng dẫn Soạn bài: Các thành phần chính của câu
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
Câu 1:
Ở Tiểu học, các em đã được biết đến các thành phần của câu gồm: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ.
Câu 2:
- Chủ ngữ: tôi
– Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
– Trạng ngữ: Chẳng bao lâu
Câu 3:
Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Đây là hai thành phần chính của câu. Trong câu trên, có thể bỏ đi thành phần trạng ngữ mà không ảnh hưởng đến việc diễn đạt ý chính của câu. Trạng ngữ là thành phần phụ.
II. Vị ngữ
Câu 1:
Trong câu "... tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.", từ trung tâm của vị ngữ là trở thành. Từ "trở thành" là phó từ chỉ quan hệ thời gian đã. Có thể thay các phó từ chỉ quan hệ thời gian khác vào vị trí này: sẽ, đang, sắp, mới, vừa, từng, ...
Đặc điểm vị ngữ:
- Có thể kết hợp với đã (phó từ chỉ quan hệ thời gian).
- Trả lời cho những câu hỏi:
Làm gì?
Làm sao?
Như thế nào?
Là gì?
Ví dụ:
Có thể đặt câu hỏi: Tôi (Dế Mèn) như thế nào? --> Tôi, đã trở thành ... cường tráng.
Câu 2: Phân tích
a. Ra đứng cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống.
--> Câu có 2 vị ngữ là cụm động từ.
b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
--> Câu có 1 vị ngữ là cụm động từ.
c. Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
--> Câu vị ngữ là cụm động từ.
III. Chủ ngữ
Câu 1:
– Chủ ngữ nêu lên sự vật, hiện tượng; mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng và hành động, đặc điểm, tính chất… của sự vật ấy.
– Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi:
Ai?
Con gì?
Cái gì?
– Chủ ngữ có thể là đại từ (tôi); danh từ (tre, nứa, mai, vầu) hoặc cụm danh từ (cây tre, Chợ Năm Căn).
– Mỗi câu có thể có một chủ ngữ (Tôi, Chợ Năm Căn, Cây tre) hoặc nhiều chủ ngữ (Tre, nứa, mai, vầu).
IV. Luyện tập
Câu 1:
– Thành phần chính của các câu:
Câu 2: Đặt 3 câu
a. Hôm nay, Hương đã giúp bà cụ qua đường. b. Bạn Mai có má núm đồng tiền rất duyên. c. Sơn Tinh là vị phúc thần tài giỏi phi thường.
Câu 3: Chủ ngữ
a. Hương làm gì? b. Bạn Mai như thế nào? c. Sơn Tinh là gì?

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
1
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
a) Ở Tiểu học, các em đã được biết đến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. Hãy nhớ lại những đặc điểm của các thành phần ấy để xác định chúng trong câu sau:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Gợi ý:
- Chủ ngữ: tôi
- Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
- Trạng ngữ: Chẳng bao lâu
b) Thử lần lượt bỏ đi các thành phần câu nói trên và cho biết để câu diễn đạt được một ý trọn vẹn (đọc lên ta có thể hiểu được người viết nói gì mà không cần đặt nó vào trong hoàn cảnh cụ thể) thì:
- Những thành phần nào bắt buộc phải có trong câu?
- Những thành phần nào không bắt buộc phải có trong câu?
Gợi ý: Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Đây là hai thành phần chính của câu. Trong câu trên, có thể bỏ đi thành phần trạng ngữ mà không ảnh hưởng đến việc diễn đạt ý chính của câu. Đây là thành phần phụ.
2. Vị ngữ của câu
a) Đọc lại câu trên và cho biết:
- Từ ngữ nào là trung tâm của vị ngữ?
- Từ ngữ trung tâm của vị ngữ kết hợp với từ nào? Thử thay các từ tương tự vào vị trí của từ này và nhận xét xem vị ngữ thường kết hợp với những từ nào ở trước nó.
Gợi ý: Trong câu "... tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.", từ trung tâm của vị ngữ là trở thành. Từ "trở thành..." là phó từ chỉ quan hệ thời gian đã. Có thể thay các phó từ chỉ quan hệ thời gian khác vào vị trí này: sẽđangsắpmớivừatừng, ...
- Đặt câu hỏi với chủ ngữ của câu này và cho biết vị ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào?
Gợi ý:
- Có thể đặt câu hỏi: tôi (Dế Mèn) như thế nào?làm gì?làm sao?hoặc là gì?; trong trường hợp vị ngữ là "đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng." thì câu hỏi thích hợp là: tôi (Dế Mèn) như thế nào?
b) Xác định vị ngữ của các câu dưới đây và trả lời câu hỏi:
(1) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
(2) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
(3) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
- Vị ngữ là từ hay cụm từ?
- Trong một câu có thể có mấy vị ngữ?
- Từ hoặc cụm từ làm vị ngữ thuộc từ loại nào?
Gợi ý:
- Vị ngữ của các câu:
+ (1): ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
+ (2): nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
+ (3): là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
- Trong câu có thể có một vị ngữ [(3) - câu thứ nhất]; có thể có hai vị ngữ [(1)]; hoặc 4 vị ngữ như câu (2).
Động từ hoặc cụm động từ [(1), (2), câu thứ hai của (3)], tính từ hoặc cụm tính từ [ồn ào (tính từ), đông vui (cụm tính từ), tấp nập (tính từ)] thường giữ chức vụ vị ngữ trong câu. Vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như "là người bạn thân của nông dân Việt Nam."
3. Chủ ngữ của câu
Đọc lại các câu đã dẫn ở các mục trên và cho biết:
a) Chủ ngữ có vai trò gì trong câu?
b) Chủ ngữ quan hệ với vị ngữ như thế nào?
c) Đặt câu hỏi với các vị ngữ và nhận xét: chủ ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào?
d) Chủ ngữ thường là những từ hoặc cụm từ thuộc từ loại nào?
đ) Một câu có thể có mấy chủ ngữ?
Gợi ý:
- Chủ ngữ nêu lên sự vật, hiện tượng; mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng và hành động, đặc điểm, tính chất... của sự vật ấy.
- Có thể đặt câu hỏi:
+ Ai (Con gì) "ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống"? (Dế Mèn - tôi)
+ Cái gì "nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập"? (Chợ Năm Căn)
+ Cái gì "là người bạn thân của nông dân Việt Nam" (Cây tre); Những cái gì "giúp người trăm nghìn công việc khác nhau"? (Tre, nứa, mai, vầu).
Như vậy, chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?Con gì?, hoặc Cái gì?
- Chủ ngữ có thể là đại từ (tôi); danh từ (trenứamaivầu) hoặc cụm danh từ (cây treChợ Năm Căn).
- Mỗi câu có thể có một chủ ngữ (TôiChợ Năm CănCây tre) hoặc nhiều chủ ngữ (Tre, nứa, mai, vầu).
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 
1. a) Xác định thành phần chính trong các câu sau:
(1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (2) Đôi càng tôi mẫm bóng. (3) Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. (4) Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. (5) Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
Gợi ý:
- Thành phần chính của các câu:
+ (1):
tôiđã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
CNVN
+ (2):
Đôi càng tôimẫm bóng.
CNVN
+ (3):
Những cái vuốt ở kheo, ở châncứ cứng dần và nhọn hoắt.
CNVN
+ (4):
tôico cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
CNVN
+ (5):
Những ngọn cỏgẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
CNVN
b) Phân tích cấu tạo của mỗi chủ ngữ, vị ngữ vừa xác định được.
Gợi ý:
- (1): đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ là một cụm động từ;
- (2): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là tính từ;
- (3): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm tính từ;
- (4): đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm động từ;
- (5): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là cụm động từ.
2. a) Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì ? để kể về một hoạt động của lớp em nhân dịp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Gợi ý: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, lớp em tổ chức tặng hoa và chúc mừng các thầy cô giáo.
b) Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? để tả về hình dáng hoặc tính tình của một người bạn thân.
Gợi ý: Lúc nào bạn Hằng cũng hoà nhã với mọi người.
c) Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Là gì ? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa được học.
Gợi ý: Kiều Phương là nhân vật chính trong truyện Bức tranh của em gái tôi.
3. Trong các câu em vừa đặt được, chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?, trả lời cho câu hỏi nào?
Gợi ý:
- Chủ ngữ được cấu tạo bằng một từ hay cụm từ? Đó là từ, cụm từ thuộc loại nào? Có một hay nhiều chủ ngữ?
- Đặt câu hỏi với vị ngữ để xác định xem chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào.
1
1
Soạn bài: Các thành phần chính của câu
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
Câu 1:
Ở Tiểu học, các em đã được biết đến các thành phần của câu gồm: chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ.
Câu 2:
- Chủ ngữ: tôi
– Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
– Trạng ngữ: Chẳng bao lâu
Câu 3:
Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Đây là hai thành phần chính của câu. Trong câu trên, có thể bỏ đi thành phần trạng ngữ mà không ảnh hưởng đến việc diễn đạt ý chính của câu. Trạng ngữ là thành phần phụ.
II. Vị ngữ
Câu 1:
Trong câu "... tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.", từ trung tâm của vị ngữ là trở thành. Từ "trở thành" là phó từ chỉ quan hệ thời gian đã. Có thể thay các phó từ chỉ quan hệ thời gian khác vào vị trí này: sẽ, đang, sắp, mới, vừa, từng, ...
Đặc điểm vị ngữ:
- Có thể kết hợp với đã (phó từ chỉ quan hệ thời gian).
- Trả lời cho những câu hỏi:
Làm gì?
Làm sao?
Như thế nào?
Là gì?
Ví dụ:
Có thể đặt câu hỏi: Tôi (Dế Mèn) như thế nào? --> Tôi, đã trở thành ... cường tráng.
Câu 2: Phân tích
a. Ra đứng cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống.
--> Câu có 2 vị ngữ là cụm động từ.
b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
--> Câu có 1 vị ngữ là cụm động từ.
c. Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
--> Câu vị ngữ là cụm động từ.
III. Chủ ngữ
Câu 1:
– Chủ ngữ nêu lên sự vật, hiện tượng; mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng và hành động, đặc điểm, tính chất… của sự vật ấy.
– Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi:
Ai?
Con gì?
Cái gì?
– Chủ ngữ có thể là đại từ (tôi); danh từ (tre, nứa, mai, vầu) hoặc cụm danh từ (cây tre, Chợ Năm Căn).
– Mỗi câu có thể có một chủ ngữ (Tôi, Chợ Năm Căn, Cây tre) hoặc nhiều chủ ngữ (Tre, nứa, mai, vầu).
IV. Luyện tập
Câu 1:
– Thành phần chính của các câu:
Câu 2: Đặt 3 câu
a. Hôm nay, Hương đã giúp bà cụ qua đường. b. Bạn Mai có má núm đồng tiền rất duyên. c. Sơn Tinh là vị phúc thần tài giỏi phi thường.
Câu 3: Chủ ngữ
a. Hương làm gì? b. Bạn Mai như thế nào? c. Sơn Tinh là gì?
0
0
Trần Thị Huyền Trang
24/03/2017 21:14:25
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
a) Ở Tiểu học, các em đã được biết đến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. Hãy nhớ lại những đặc điểm của các thành phần ấy để xác định chúng trong câu sau:
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(Tô Hoài)
Gợi ý:
- Chủ ngữ: tôi
- Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng
- Trạng ngữ: Chẳng bao lâu
b) Thử lần lượt bỏ đi các thành phần câu nói trên và cho biết để câu diễn đạt được một ý trọn vẹn (đọc lên ta có thể hiểu được người viết nói gì mà không cần đặt nó vào trong hoàn cảnh cụ thể) thì:
- Những thành phần nào bắt buộc phải có trong câu?
- Những thành phần nào không bắt buộc phải có trong câu?
Gợi ý: Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Đây là hai thành phần chính của câu. Trong câu trên, có thể bỏ đi thành phần trạng ngữ mà không ảnh hưởng đến việc diễn đạt ý chính của câu. Đây là thành phần phụ.
2. Vị ngữ của câu
a) Đọc lại câu trên và cho biết:
- Từ ngữ nào là trung tâm của vị ngữ?
- Từ ngữ trung tâm của vị ngữ kết hợp với từ nào? Thử thay các từ tương tự vào vị trí của từ này và nhận xét xem vị ngữ thường kết hợp với những từ nào ở trước nó.
Gợi ý: Trong câu "... tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.", từ trung tâm của vị ngữ là trở thành. Từ "trở thành..." là phó từ chỉ quan hệ thời gian đã. Có thể thay các phó từ chỉ quan hệ thời gian khác vào vị trí này: sẽ, đang, sắp, mới, vừa, từng, ...
- Đặt câu hỏi với chủ ngữ của câu này và cho biết vị ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào?
Gợi ý:
- Có thể đặt câu hỏi: tôi (Dế Mèn) như thế nào?, làm gì?, làm sao?, hoặc là gì?; trong trường hợp vị ngữ là "đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng." thì câu hỏi thích hợp là: tôi (Dế Mèn) như thế nào?
b) Xác định vị ngữ của các câu dưới đây và trả lời câu hỏi:
(1) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
(Tô Hoài)
(2) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
(Đoàn Giỏi)
(3) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam [...]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Thép Mới)
- Vị ngữ là từ hay cụm từ?
- Trong một câu có thể có mấy vị ngữ?
- Từ hoặc cụm từ làm vị ngữ thuộc từ loại nào?
Gợi ý:
- Vị ngữ của các câu:
+ (1): ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
+ (2): nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
+ (3): là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
- Trong câu có thể có một vị ngữ [(3) - câu thứ nhất]; có thể có hai vị ngữ [(1)]; hoặc 4 vị ngữ như câu (2).
- Động từ hoặc cụm động từ [(1), (2), câu thứ hai của (3)], tính từ hoặc cụm tính từ [ồn ào (tính từ), đông vui (cụm tính từ), tấp nập (tính từ)] thường giữ chức vụ vị ngữ trong câu. Vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như "là người bạn thân của nông dân Việt Nam."
3. Chủ ngữ của câu
Đọc lại các câu đã dẫn ở các mục trên và cho biết:
a) Chủ ngữ có vai trò gì trong câu?
b) Chủ ngữ quan hệ với vị ngữ như thế nào?
c) Đặt câu hỏi với các vị ngữ và nhận xét: chủ ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào?
d) Chủ ngữ thường là những từ hoặc cụm từ thuộc từ loại nào?
đ) Một câu có thể có mấy chủ ngữ?
Gợi ý:
- Chủ ngữ nêu lên sự vật, hiện tượng; mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng và hành động, đặc điểm, tính chất... của sự vật ấy.
- Có thể đặt câu hỏi:
+ Ai (Con gì) "ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống"? (Dế Mèn - tôi)
+ Cái gì "nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập"? (Chợ Năm Căn)
+ Cái gì "là người bạn thân của nông dân Việt Nam" (Cây tre); Những cái gì "giúp người trăm nghìn công việc khác nhau"? (Tre, nứa, mai, vầu).
Như vậy, chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì?
- Chủ ngữ có thể là đại từ (tôi); danh từ (tre, nứa, mai, vầu) hoặc cụm danh từ (cây tre, Chợ Năm Căn).
- Mỗi câu có thể có một chủ ngữ (Tôi, Chợ Năm Căn, Cây tre) hoặc nhiều chủ ngữ (Tre, nứa, mai, vầu).
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. a) Xác định thành phần chính trong các câu sau:
(1) Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (2) Đôi càng tôi mẫm bóng. (3) Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. (4) Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. (5) Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
Gợi ý:
- Thành phần chính của các câu:
+ (1):
tôiđã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
CNVN
+ (2):
Đôi càng tôimẫm bóng.
CNVN
+ (3):
Những cái vuốt ở kheo, ở châncứ cứng dần và nhọn hoắt.
CNVN
+ (4):
tôico cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
CNVN
+ (5):
Những ngọn cỏgẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
CNVN
b) Phân tích cấu tạo của mỗi chủ ngữ, vị ngữ vừa xác định được.
Gợi ý:
- (1): đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ là một cụm động từ;
- (2): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là tính từ;
- (3): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm tính từ;
- (4): đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm động từ;
- (5): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là cụm động từ.
2. a) Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì ? để kể về một hoạt động của lớp em nhân dịp chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Gợi ý: Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, lớp em tổ chức tặng hoa và chúc mừng các thầy cô giáo.
b) Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Như thế nào ? để tả về hình dáng hoặc tính tình của một người bạn thân.
Gợi ý: Lúc nào bạn Hằng cũng hoà nhã với mọi người.
c) Đặt 3 câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi Là gì ? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa được học.
Gợi ý: Kiều Phương là nhân vật chính trong truyện Bức tranh của em gái tôi.
3. Trong các câu em vừa đặt được, chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?, trả lời cho câu hỏi nào?
Gợi ý:
- Chủ ngữ được cấu tạo bằng một từ hay cụm từ? Đó là từ, cụm từ thuộc loại nào? Có một hay nhiều chủ ngữ?
- Đặt câu hỏi với vị ngữ để xác định xem chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào.
0
0
Nguyễn Thị Thảo Vân
01/08/2017 00:15:26
Soạn bài các thành phần chính của câu
I. Phân biệt thành phần chính và phụ của câu.
1. Câu có:
- Thành phần chính là chủ ngữ, vị ngữ.
- Thành phần phụ: trạng ngữ, đề ngữ, bổ ngữ, định ngữ.
2. Chẳng bao lâu (Trạng ngữ chỉ thời gian)
- Tôi (chủ ngữ)
- Trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (vị ngữ).
3.
- Thành phần bắt buộc là thành phần chính.
+ Chủ ngữ.
+ Vị ngữ (không thể thiếu).
- Những thành phần phụ không bắt buộc phải có.
Ví dụ “Chẳng bao lâu” trong câu trên.
II. Vị ngữ.
1. Đặc điểm vị ngữ.
- Có thể kết hợp với đã (phó từ chỉ quan hệ thời gian).
- Trả lời cho những câu hỏi:
+ Làm gì?
+ Làm sao?
+ Như thế nào?
+ Là gì?
Ví dụ :
- Tôi như thế nào ?
- Tôi, đã trở thành … cường tráng. (Vị ngữ)
2. Phân tích.
a. Ra đứng cửa hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống.
- > Câu có 2 vị ngữ là cụm động từ.
b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
- > Câu 1 vị ngữ là cụm động từ.
- Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
- > Câu vị ngữ là cụm động từ.
III. Chủ ngữ.
1. Đọc ghi nhớ trang 93.
2. Đọc ghi nhớ trang 93.
3.
a. Tôi : đại từ
b. Chợ Năm Căn : cụm danh từ.
c. Cây tre : danh từ
Tre, nứa, mai, vầu : 4 danh từ làm chủ ngữ.
IV. Luyện tập
1.
- Câu 1 : đã phân tích ở trên.
- Câu 2 :
+ Đôi càng tôi : chủ ngữ là cụm danh từ.
+ Mẫm bóng : Vị ngữ là cụm danh từ.
- Câu 3 :
+ Những cái vuốt : chủ ngữ là cụm danh từ.
+ Cứ cứng dần và nhọn hoắt : 2 vị ngữ là cụm tính từ (cứng dần) và tính từ.
- Câu 4.
+ Tôi : chủ ngữ.
+ Co cẳng lên : vị ngữ 1 là cụm động từ.
+ Đạp phanh phách : vị ngữ 2 là cụm động từ.
- Câu 5 :
+ Những ngọn cỏ : chủ ngữ là cụm danh từ.
+ Gẫy rạp : vị ngữ là động từ.
2. Đặt 3 câu :
a. Lan Thanh dỗ em bé nín khóc.
b. Lan Thanh có khuôn mặt rất dễ thương.
c. Lan Thanh là vị phúc thần tài giỏi phi thường.
3. Chủ ngữ.
a. Lan Thanh làm gì?
b. Lan Thanh như thế nào?
c. Sơn Tinh là gì?
0
0
Phạm Văn Bắc
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: Các thành phần chính của câu

I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu

Câu 1 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Ở bậc tiểu học các thành phần câu đã học: trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.

Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Trạng ngữ: chẳng bao lâu

- Chủ ngữ: tôi

- Vị ngữ: đã trở thành một tràng dế thanh niên cường tráng.

Câu 3 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có trong câu để câu hoàn chỉnh về ý nghĩa

- Trạng ngữ là thành phần có thể có hoặc không.

II. Vị ngữ

Câu 1 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ

    + Trong ví dụ a: vị ngữ kết hợp với phó từ “đã”

- Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi: làm gì? là gì? như thế nào?

Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

a, Vị ngữ: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống

- Vị ngữ này gồm các cụm động từ “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống”

b, Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập

- Vị ngữ là cụm động từ

c, Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam

- Vị ngữ là cụm danh từ

→ Vị ngữ thường là từ hoặc cụm từ,

III. Chủ ngữ

Câu 1 (trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.

Câu 2 (Trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?

Câu 3 (trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Chủ ngữ:

a, Tôi

b, Chợ Năm Căn

c, Cây tre

IV. Luyện tập

Bài 1 (Trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Chủ ngữ là:

    + Là đại từ “tôi”

    + Là các cụm danh từ: Đôi càng tôi, những cái vuốt ở chân, ở khoeo; Những ngọn cỏ

- Vị ngữ:

    + Là tính từ: mẫm bóng

    + Là động từ: gãy rạp

    + Là cụm động từ: co cẳng lên, đạp phanh phách

    + Là cụm tính từ: cứ cứng dần, nhọn hoắt

Bài 2 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):

a, Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa.

b, Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.

c, Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

Bài 3 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):

a, Chủ ngữ: em trả lời cho câu hỏi: Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa?

b, Chủ ngữ: Hải- trả lời cho câu hỏi: Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.

c, Chủ ngữ: Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư