Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài từ láy

4 trả lời
Hỏi chi tiết
5.144
19
5
Nguyễn Thanh Thảo
01/08/2017 01:37:45
Soạn bài từ láy
I. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học
1. Các loại từ láy
Câu 1.
- Giống nhau:
+ Cả ba từ láy đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu đều có sự hòa phối về âm thanh.
+ Đều do hai tiếng tạo thành.
- Khác nhau:
+ Đăm đăm – láy hoàn toàn
+ Mếu máo – láy phụ âm (m) (láy bộ phận)
+ Liêu xiêu – láy vần (iêu) (láy bộ phận)
Câu b. Các từ láy bần bật, thăm thẳm trong các câu:
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên “bật bật”, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sung mi đã sung mọng lên vì khóc nhiều.
+ Ta không thể thay thế: bật bật, thăm thẳm.
+ Bởi vì: không đúng nghĩa với nội dung câu văn.
2. Nghĩa của từ láy.
a. Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu = > mô phỏng âm thanh: âm thanh tiếng cười, âm thanh tiếng trẻ khóc, âm thanh tiếng đồng hồ chạy, âm thanh tiếng cho sủa.
b. Đặc điểm của nhóm từ láy.
- Lí nhí, li ti, ti hí.
+ Miêu tả những âm thanh, những hình dáng nhỏ bé.
+ Đều thuộc loại láy vần.
- Nhấp nhô, phập phồng, bồng bềnh.
+ Miêu tả trạng thái dao động, ẩn hiện, không rõ ràng.
+ Đều thuộc láy phụ âm.
c. Ý nghĩa biểu đạt.
Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền - > sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.
II. Luyện tập
Câu 1. Đọc đoạn đầu trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” (từ “Mẹ tôi giọng khản đặc” đến “nặng nề thế này”). Tìm những từ láy trong đoạn văn đó và xếp theo sự phân loại láy toàn bộ, láy bộ phận.
a. Những từ láy trong đoạn văn: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
Câu 2. Điền các từ vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy.
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác,
Thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu.
- Bà mẹ “nhẹ nhàng” khuyên bảo con.
- Làm xong công việc nỏ thở phào “nhẹ nhõm” như trút được gánh nặng.
- Mọi người đều căm phẫn hành động “xấu xa” của tên phản bội.
- Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc “xấu xí”.
- Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ “tan tành”.
- Giặc đến, dân làng “tan tác” mỗi người một nơi.
Câu 4. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhỏ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
- Bàn tay cô gái “nhỏ nhắn” thoăn thoăn đưa từng mũi kim qua đường vẽ trên mặt vải.
- Bà ta vừa hung dữ lại vừa “nhỏ nhặt” nên ai cũng ngại tiếp xúc.
- Bạn ấy nói năng “nhỏ nhẻ”, cử chỉ nhã nhặn nên ai cũng yêu mến.
- Hắn ta thật “nhỏ nhen” luôn tính toán từng đồng một.
- Cánh chim “nhỏ nhoi” giữa bầu trời cao rộng.
Câu 5. Tất cả những từ này đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng ở trong từ đều có nghĩa. Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm đầu.
Câu 6.
a. Giải thích nghĩa của các từ:
- Chiền là tòa nhà xây lên để thờ phụng đức Phật giống như chùa.
- Nê là trạng thái mà con người ăn vào nhưng không tiêu hóa được thức ăn.
- Rớt là sự vật bị rơi bất ngờ mà con người không lường tới.
- Hành là thực hành áp dụng lí thuyết vào công việc.
b. Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
6
6
Phạm Văn Bắc
05/08/2017 00:54:21
TỪ LÁY

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Các loại từ láy
a) Xem xét hình thức âm thanh của các từ láy (được in đậm) trong các câu dưới đây. So sánh để nhận thấy sự khác nhau về đặc điểm âm thanh giữa các từ đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu.
- Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
- Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
(Trích Cuộc chia tay của những con búp bê)
Gợi ý: Từ láy được cấu tạo như thế nào? Trong các từ láy in đậm trên, các tiếng được láy lại toàn bộ hay bộ phận? Căn cứ vào đặc điểm về âm thanh này của các từ để chia chúng thành các loại: láy toàn bộ, láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy phần vần).
c) Tìm thêm các từ láy cùng loại với các từ trên rồi điền vào bảng sau:
Láy toàn bộ đăm đăm, ...
Láy bộ phận Láy phụ âm đầu
mếu máo, ...
Láy phần vần
liêu xiêu, ...
d) Các từ in đậm trong ví dụ dưới đây đúng hay sai? Nếu sai, hãy chữa lại cho đúng.
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bật bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thẳm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
Gợi ý: Các từ bật bật, thẳm thẳm sai về nguyên tắc cấu tạo từ láy toàn bộ. Từ láy toàn bộ có trường hợp láy lại nguyên dạng âm gốc như đăm đăm, song cần lưu ý các trường hợp do sự hoà phối âm thanh nên tiếng láy có biến đổi thanh điệu, phụ âm cuối, chẳng hạn: đo trong đo đỏ, xôm trong xôm xốp, bần trong bần bật, thăm trong thăm thẳm, ... Các từ này vẫn thuộc loại từ láy toàn bộ.
2. Nghĩa của từ láy
a) Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
Gợi ý: Các từ này được tạo thành dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh (còn gọi là từ láy tượng thanh): ha hả như tiếng cười, oa oa giống như âm thanh tiếng khóc của em bé, tích tắc giống như âm thanh quả lắc đồng hồ, gâu gâu giống như âm thanh của tiếng chó sủa.
b) Nhận xét về đặc điểm âm thanh của các nhóm từ láy sau:
(1) lí nhí, li ti, ti hí.
(2) nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh.
Gợi ý:
- Các từ thuộc nhóm (1) đều có khuôn vần i. Âm thanh của khuôn vần này gợi ra những cái nhỏ vụn, tương ứng với những sự vật, hiện tượng mà các từ lí nhí, li ti, ti hí,... biểu đạt.
- Các từ thuộc nhóm (2) có đặc điểm là:
+ Láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau.
+ Các tiếng láy đều có chung vần âp, có thể hình dung mô hình cấu tạo loại từ này như sau: (x + âp) + xy; trong đó, x là phụ âm được láy lại, y là phần vần của tiếng gốc, âp là phần vần của tiếng láy.
+ Các từ thuộc nhóm này có chung đặc điểm ý nghĩa là: chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hình dạng của sự vật.
c) So sánh giữa nghĩa của tiếng gốc và nghĩa của từ láy trong các trường hợp sau:
- mềm / mềm mại;
- đỏ / đo đỏ;
Gợi ý: Thực hiện theo các bước như sau:
- Đặt câu với mỗi từ.
- So sánh sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, sắc thái biểu cảm giữa từ đơn (tiếng gốc) và từ láy được cấu tạo từ tiếng ấy. Các từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ (mềm mại, đo đỏ) và màu sắc biểu cảm rõ hơn so với tiếng gốc (từ đơn).
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. Tìm và phân loại từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê ( từ "Mẹ tôi, giọng khản đặc..." cho đến "nặng nề thế này.").
Gợi ý: Tìm và phân loại theo bảng.
Láy toàn bộ bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp,
Láy bộ phận
Láy phụ âm đầu
nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề
Láy phần vần


2. Cấu tạo từ láy từ những tiếng gốc cho trước theo bảng sau:
Tiếng gốc
Từ láy

lấp ló,…
nhỏ
nho nhỏ, nhỏ nhắn,…
nhức
nhức nhối,…
khác
khang khác,…
thấp
thâm thấp,…
chếch
chênh chếch,…
ách
anh ách,…
3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm:
+ Chị ... khuyên nhủ em.
+ Làm xong công việc, nó thở phào ... như trút được gánh nặng.
- xấu xí, xấu xa:
+ Mọi người đều căm phẫn hành động ... của tên phản bội.
+ Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, ...
- tan tành, tan tác:
+ Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ ...
+ Giặc Ân bị chàng trai làng Gióng đánh cho ...
Gợi ý: Đọc kĩ để phân biệt sắc thái nghĩa của mỗi câu. Các từ in đậm là phù hợp với câu đầu.
4. Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Gợi ý:
- Cô giáo em có dáng người nhỏ nhắn.
- Anh Dũng nói năng nhỏ nhẻ như con gái.
- Mẹ chăm chút cho các con từ những cái nhỏ nhặt nhất.
- Bạn bè không nên nhỏ nhen với nhau.
- Đàn voi đã đi cả ngày trời mà vẫn không tìm được một vũng nước nhỏ nhoi nào.
5. Các từ sau đây là từ láy hay từ ghép?
máu mủ, mặt mũi, nhỏ nhen, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở.
Gợi ý: Kiểm tra bằng cách đối chiếu với các đặc điểm của từ láy và từ ghép (các từ đã cho đều là từ ghép).
6*. Các tiếng chiền (trong chùa chiền), (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép hay từ láy?
Gợi ý:
- Nghĩa của các từ:
+ chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.
+ : từ cổ, có nghĩa là chán
+ rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.
+ hành: thực hành.

- Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép.
0
1
Bạch Tuyết
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: Từ láy

Các loại từ láy

Câu 1 + 2 (trang 41 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Từ láy Giống Khác Phân loại
đăm đăm tạo thành từ hai tiếng và hai tiếng có sự hòa phối về âm thanh tiếng sau lặp lại hoàn toàn tiếng trước láy toàn bộ
mếu máo tiếng sau lặp lại chữ cái đầu tiếng trước láy phụ âm đầu
liêu xiêu tiếng sau lặp lại vần của tiếng trước láy vần

Câu 3 (trang 41 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Các từ láy đưa ra không nói được là bật bật, thẳm thẳm vì chúng sai về nguyên tắc cấu tạo từ láy toàn bộ. Hai từ “bần bật”, “thăm thẳm” có thay đổi thanh điệu nhưng để tạo ra sự hòa phối âm thanh, chúng vẫn là các từ láy toàn bộ.

Nghĩa của từ láy

Câu 1 (trang 42 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh (từ tượng thanh).

Câu 2 (trang 42 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Điểm chung về âm thanh và nghĩa của các từ láy :

   a. Là các từ láy vần. Có khuôn vần i miêu tả ý nghĩa âm thanh, hình dáng nhỏ bé.

   b. Là các từ láy phụ âm đầu miêu tả các trạng thái vận động, không rõ ràng.

Câu 3 (trang 42 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ giảm nhẹ hơn so với từ gốc.

Luyện tập

Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   Các từ láy trong đoạn văn của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” :

   Từ láy toàn bộ bần bật, thăm thẳm, chiền chiện

   Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề, chiêm chiếp

Câu 2 (trang 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Điền từ để tạo từ láy :

   Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ánh.

Câu 3 (trang 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   - (a) nhẹ nhàng ; (b) nhẹ nhõm

   - (a) xấu xa ; (b) xấu xí

   - (a) tan tành ; (b) tan tác

Câu 4 (trang 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Đặt câu :

   - Cô giáo em có dáng người nhỏ nhắn.

   - Anh Dũng nói năng nhỏ nhẹ như con gái.

   - Mẹ chăm chút cho các con từ những cái nhỏ nhặt nhất.

   - Bạn bè không nên nhỏ nhen với nhau. v

   - Cánh chim nhỏ nhoi giữa bầu trời cao rộng.

Câu 5 (trang 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1): Tất cả đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng trong từ đầu có nghĩa, chúng chỉ láy ở việc lặp phụ âm đầu.

Câu 6* (trang 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

   a. Nghĩa của các từ:

   - chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.

   - nê: từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.

   - rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.

   - hành: thực hành.

   b. Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

2
0
Nguyễn Thị Thảo Vân
05/04/2018 17:08:08

Soạn bài: Từ láy

I. Các loại từ láy

Câu 1:

- Giống nhau:

    + Cả ba từ láy đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu đều có sự hòa phối về âm thanh.

    + Đều do hai tiếng tạo thành.

- Khác nhau:

    + Đăm đăm – láy hoàn toàn

    + Mếu máo – láy phụ âm (m) (láy bộ phận)

    + Liêu xiêu – láy vần (iêu) (láy bộ phận)

Câu 2: Tìm thêm các từ láy cùng loại với các từ trên rồi điền vào bảng sau:

Từ láy

Câu 3:

Các từ bật bật, thẳm thẳm sai về nguyên tắc cấu tạo từ láy toàn bộ. Từ láy toàn bộ có trường hợp láy lại nguyên dạng âm gốc như đăm đăm, song cần lưu ý các trường hợp do sự hoà phối âm thanh nên tiếng láy có biến đổi thanh điệu, phụ âm cuối, chẳng hạn: đo trong đo đỏ, xôm trong xôm xốp, bần trong bần bật, thăm trong thăm thẳm, ... Các từ này vẫn thuộc loại từ láy toàn bộ.

II. Nghĩa của từ láy

Câu 1:

Các từ này được tạo thành dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh (còn gọi là từ láy tượng thanh): ha hả như tiếng cười, oa oa giống như âm thanh tiếng khóc của em bé, tích tắc giống như âm thanh quả lắc đồng hồ, gâu gâu giống như âm thanh của tiếng chó sủa.

Câu 2:

- Các từ thuộc nhóm (1) đều có khuôn vần i. Âm thanh của khuôn vần này gợi ra những cái nhỏ vụn, tương ứng với những sự vật, hiện tượng mà các từ lí nhí, li ti, ti hí,... biểu đạt.

- Các từ thuộc nhóm (2) có đặc điểm là:

    + Láy bộ phận phụ âm đầu, tiếng gốc đứng sau.

    + Các tiếng láy đều có chung vần âp, có thể hình dung mô hình cấu tạo loại từ này như sau: (x + âp) + xy; trong đó, x là phụ âm được láy lại, y là phần vần của tiếng gốc, âp là phần vần của tiếng láy.

    + Các từ thuộc nhóm này có chung đặc điểm ý nghĩa là: chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, hoặc sự thay đổi hình dạng của sự vật.

Câu 3:

- Đặt câu với mỗi từ.

    + Tấm vải này rất mềm mại.

    + Quả cà chua này có màu đo đỏ.

Các từ láy: mềm mại, đo đỏ so với nghĩa từ gốc của chúng đỏ, mền -> sắc thái của từ láy giảm nhẹ so với gốc đo đỏ và nhấn mạnh hơn mềm mại.

II. Luyện tập

Câu 1:

Từ láy

Câu 2: Cấu tạo từ láy từ những tiếng gốc cho trước theo bảng sau:

Từ láy

Câu 3: Từ thích hợp điền được bôi đậm trong dấy "..."

- Bà mẹ "nhẹ nhàng" khuyên bảo con.

- Làm xong công việc nỏ thở phào "nhẹ nhõm" như trút được gánh nặng.

- Mọi người đều căm phẫn hành động "xấu xa" của tên phản bội.

- Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc "xấu xí".

- Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ "tan tành".

- Giặc đến, dân làng "tan tác" mỗi người một nơi.

Câu 4:

- Cô giáo em có dáng người nhỏ nhắn.

- Anh Dũng nói năng nhỏ nhẹ như con gái.

- Mẹ chăm chút cho các con từ những cái nhỏ nhặt nhất.

- Bạn bè không nên nhỏ nhen với nhau.

- Cánh chim nhỏ nhoi giữa bầu trời cao rộng.

Câu 5: Tất cả đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng trong từ đầu có nghĩa, chúng chỉ láy ở việc lặp phụ âm đầu.

Câu 6:

a. Nghĩa của các từ:

- chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.

- : từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.

- rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.

- hành: thực hành.

b. Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo