Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

4 trả lời
Hỏi chi tiết
2.231
9
0
Phạm Văn Phú
01/08/2017 01:32:09
Soạn bài từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.
I. Từ là gì
1.
- Có 12 tiếng
- Có 9 từ.
2.
- Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.
- Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa. Nó là đơn vị nhỏ nhất dùng đặt câu.
II. Từ đơn và từ phức.
1.
- Từ đơn : Từ ; đẩy ; nước ; ta ; chăm ; nghề ; và ; có ; tục ; ngày ; Tết ; làm.
- Từ phức :
+ Từ ghép : chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
+ Từ láy : trồng trọt.
2.
Từ ghép : ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy : có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.
III. Luyện tập
1.
a. Từ nguồn gốc ; con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b. Nguồn cội, gốc rễ, gốc tích, căn gốc…
c. Dì dượng, mẹ con, cha con…
2. Quy tắc sắp xếp trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc :
- Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị…
- Theo bậc (vai vế) : cha anh, mẹ con, ông cháu…
- Theo quan hệ (gần xa) : cô chú, dì dượng…
3. Các thứ tiếng đứng sau tiếng bánh (kí hiệu x) có những đặc điểm để phân biệt các thứ bánh với nhau là :
- Cách chế biến (bánh) rán, chiên, hấp…
- Chất liệu bánh : (bánh) nếp, đậu xanh, kem…
- Tính chất của bánh : (bánh) dẻo, phồng, lạt, ngọt…
- Hình dáng của bánh : (bánh) ú, chữ, gối…
4.
- Miêu tả tiếng khóc của con người.
- Một số từ : sụt sùi, sụt sịt, tỉ tê…
5. Tìm từ láy.
- Tả tiếng cười : lanh lảnh, sang sảng, hô hố…
- Tả tiếng nói : thánh thót, dịu dàng…
- Tả dáng điệu : co ro, lòng khòng, lừng lững..

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
4
0
Nguyễn Thu Hiền
05/08/2017 00:29:33
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Từ và đơn vị cấu tạo từ
1. 1. Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:
Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
(Con Rồng cháu Tiên)
Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.
Tiếng
Thần
dạy
dân
cách
trồng
trọt
chăn
nuôi

ăn

Từ
Thần
dạy
dân
cách
trồng trọt
chăn nuôi

ăn ở

1. 2. Trong bảng trên, những từ nào gồm một tiếng, những từ nào gồm hai tiếng?
- Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và;
- Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
Như vậy, trong câu này, số lượng tiếng nhiều hơn số lượng từ.
1. 3. Phân biệt giữa từtiếng?
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.
- Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.
1. 4. Khi nào một tiếng được coi là từ?
Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.
1. 5. Từ là gì?
Có thể quan niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
2. Các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt
2.1. Điền các từ vào bảng phân loại:
Kiểu cấu tạo từ
Các từ cụ thể
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, , , tục, ngày, Tết, làm
Từ phức
Từ ghép
chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
Từ láy
trồng trọt
2.2. Từ đơn và từ phức khác nhau như thế nào?
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng;
- Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.
2.3. Các loại từ phức có gì khác nhau về cấu tạo?
Từ phức có hai loại khác nhau theo cấu tạo là từ ghéptừ láy.
- Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếng được ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa.
- Từ láy là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần hay toàn bộ âm của tiếng ban đầu.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Đọc câu văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
[...] Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
(Con Rồng cháu Tiên)
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b) Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác...
c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, ...
2. Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
- Ghép dựa vào quan hệ giới tính – nam trước nữ sau: ông bà, cha mẹ, anh chị, chú dì, cậu mợ, bác bá ... (có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú, ...).
- Ghép dựa vào thứ bậc, tuổi tác – trên trước dưới sau, lớn trước bé sau: bác cháu, chú cháu, dì cháu, chị em, anh em, cháu chắt, ... (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị, ...).
3. Các tiếng đứng sau trong các từ ghép bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tẻ, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai,... có thể nêu những đặc điểm về cách chế biến, chất liệu, tính chất, hình dáng của bánh:
Nêu cách chế biến bánh
(bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
Nêu tên chất liệu của bánh
(bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
Nêu tính chất của bánh
(bánh) dẻo, xốp, ...
Nêu hình dáng của bánh
(bánh) gối, gai, ...
4. Từ láy thút thít trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít.” miêu tả cái gì?
Từ láy thút thít trong câu trên miêu tả sắc thái tiếng khóc của công chúa Út.
5. Những từ láy nào thường được dùng để tả tiếng cười, giọng nói, dáng điệu?
- Từ láy tiếng cười: khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch, ...
- Từ láy tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...

- Từ láy tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lừ lừ, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang, khúm núm, ...
1
0
Tôi yêu Việt Nam
05/04/2018 17:08:05

Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt

Từ là gì?

Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   - Các tiếng : thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn, nuôi, và, cách, ăn, ở.

   - Các từ : thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, ăn ở.

Câu 2 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   - Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một âm tiết.

   - Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa tạo thành câu.

   - Tiếng cấu tạo nên từ, từ cấu tạo nên câu. Một tiếng được coi là từ khi nó có nghĩa và cấu tạo thành câu.

Từ đơn và từ phức

Câu 1 (trang 13 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Kiểu cấu tạo từ Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm
Từ phức Từ ghép chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
Từ láy trồng trọt

Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Từ ghép và từ láy đều là từ phức :

   - Từ ghép ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

   - Từ láy là từ mà các tiếng có quan hệ láy âm.

Luyện tập

Câu 1 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.

   b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích, ...

   c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, ...

Câu 2 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc :

   - Theo giới tính: nam trước nữ sau – ông bà, cha mẹ, anh chị...(ngoại lệ: cô chú,...)

   - Theo bậc: theo vai vế, người trên trước, người dưới sau – mẹ con, ông cháu (ngoại lệ: chú bác, cha ông,...)

Câu 3 (trang 14 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   “bánh + x” với x có thể nêu lên các đặc điểm khác nhau của bánh :

Nêu cách chế biến bánh (bánh) rán, nướng, nhúng, tráng,…
Nêu tên chất liệu của bánh (bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, gai, khúc,…
Nêu tính chất của bánh (bánh) dẻo, xốp,…
Nêu hình dáng của bánh (bánh) gối,…

Câu 4 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc. Tương tự: nức nở, sụt sùi, rưng rức,...

Câu 5 (trang 15 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Tìm từ láy :

a. Tả tiếng cười : khanh khách, khúc khích, sằng sặc,...

b. Tả tiếng nói : ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, lè nhè, léo nhéo,...

c. Tả dáng điệu : lom khom, lả lướt, ngênh ngang, khúm núm, lừ đừ,...

0
0
Nguyễn Thị Thương
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

I. Từ là gì?

Câu 1: Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:

Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.

Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, có từ lại gồm hai tiếng.

Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

Trong câu này, có 12 tiếng và 9 từ.

- Những từ một tiếng: Thần, dạy, dân, cách, và;

- Những từ hai tiếng: trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.

Câu 2:

a. Phân biệt giữa từ và tiếng?

- Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.

- Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu. Từ được tạo bởi một hoặc hai tiếng trở lên.

- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Vai trò của từ được thể hiện trong mối quan hệ với các từ khác trong câu.

b. Khi nào một tiếng được coi là từ?

Một tiếng nào đấy được coi là từ chỉ khi nó có khả năng tham gia cấu tạo câu. Tiếng mà không dùng được để cấu tạo câu thì cũng không mang ý nghĩa nào cả và như thế không phải là từ.

II. Từ đơn và từ phức

Câu 1: Điền các từ vào bảng phân loại:

Từ và cấu tạo của từ tiếng việt

- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng;

- Từ phức là từ gồm ít nhất hai tiếng.

Câu 2: Từ phức có hai loại khác nhau theo cấu tạo là từ ghép và từ láy.

- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa

- Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau

III. Luyện tập

Câu 1:

a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.

b. Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn, gốc tích, ...

c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu con cháu, anh chị, ông bà: anh em, cậu mợ, cô dì, chú bác, ...

Câu 2: Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

- Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, cha mẹ, anh chị …(có thể gặp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú, ...)

- Theo bậc (vai vế, trên trước, dưới sau): cha anh, mẹ con, ông cháu, … (có thể gặp ngoại lệ: chú bác, cha ông, cụ kị, ...)

Câu 3: Các thứ tiếng đứng sau tiếng bánh có những đặc điểm để phân biệt các thứ bánh với nhau là:

Nêu cách chế biến bánh (bánh) rán, nướng, nhúng, tráng, ...
Nêu tên chất liệu của bánh (bánh) nếp, tẻ, tôm, khoai, ...
Nêu tính chất của bánh (bánh) dẻo, xốp, ...
Nêu hình dáng của bánh (bánh) gối, gai, ...

Câu 4:

Từ láy thút thít trong câu "Nghĩ tủi thân, công chúa Út ngồi khóc thút thít." miêu tả sắc thái tiếng khóc của con người (công chúa Út).

Một số từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức, ...

Câu 5: Tìm từ láy:

- Tả tiếng cười:khanh khách, khúc khích, khà khà, sằng sặc, ...

- Tả giọng nói: ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, nhỏ nhẻ, léo nhéo, lè nhè, ...

- Tả dáng điệu: lom khom, lả lướt, khệnh khạng, nghênh ngang,khúm núm, ...

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo