Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Unit 10 lớp 8: Getting Started - Getting Started (trang 89 SGK Tiếng Anh 8)

2 trả lời
Hỏi chi tiết
878
0
1
Nguyễn Thanh Thảo
07/04/2018 12:30:01

Unit 10: Recycling

Getting Started (Trang 89 SGK Tiếng Anh 8)

Work with a partner. Think of ways we can reduce the amount of garbage we produce. The words in the box may help you.

(Em hãy cùng bạn em nghĩ về những cách làm giảm lượng rác mà chúng ta thải ra. Những từ cho trong khung có thể giúp em.)

Tiếng Anh 8 và giải bài tập tiếng Anh lớp 8

Gợi ý:

1)

- We should use cloth bags instead of plastic bags.

- You're right. We should also reuse plastic bags.

2)

- We should use tree leaves to wrap things.

- You're right. We should also use tree leaves to make fertilizer.

3)

- We should use garbage to make fertilizer.

- You're right. You should also reuse household and garden waste to make fertilizer.

4)

- We should reuse used papers to make toys.

- You're right. We should also reuse home eating.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
1
Tô Hương Liên
07/04/2018 11:18:01

Unit 10: Communication

Getting Started (phần 1-4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 8 mới)

My battery was flat.

1. Listen and read.

Hướng dẫn dịch:

Phúc: Chào Nick. Chuyện gì xảy ra hôm qua vậy? Chúng mình đã chờ cậu hàng giờ và cậu chẳng đến!

Nick: Chào Phúc. À, mình cũng muốn hỏi cậu câu tương tự đấy.

Phúc: Tại sao? Chúng mình đã hẹn gặp bên ngoài rạp phim phải không? Chúng mình đã chờ và sau đó Mai quyết định vào mà không có cậu. Cô ấy đã không muốn bỏ lỡ đoạn mở đầu của Frozen, cậu biết đấy. Cậu đã ngủ quên hay gì vậy?

Nick: Không, mình đã ở đó đúng giờ đó chứ và chính mình đã chờ 2 cậu.

Phúc: Cậu đùa à? Chúng mình đã không thấy cậu ở đó. Chúng mình đã cố gọi cho cậu nhưng không được.

Nick: Mình cũng không thể gọi cậu được. Mình hết pin rồi.

Phúc: Không sao. Chúng mình sẽ thử lại. Chiều Chủ nhật này lúc 2:30 được không? Có phim Siêu nhân 3.

Nick: Tuyệt, nhưng mình sẽ có lớp tiếng Việt lúc đó. Hãy đi lúc 4:15 nhé. Mình sẽ cần đi xe buýt đến đường Nguyễn Du và nó khá xa.

Phúc: Nhưng không phải là rạp Galaxy Nguyễn Du, chúng mình sẽ xem ở rạp Galaxy Nguyễn Trãi... chờ đã... Vậy hôm nay cậu đã đi rạp nào?

Nick: Ồ không, mình đã đến Galaxy Nguyễn Du. Mình ước rằng điện thoại di động của mình có pin tốt hơn!

a. Find words or phrases in ... (Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài hội thoại có nghĩa là:)

1. to wait for a very long time = wait for ages

2. to arrive = show up

3. to succed in talking to someone on the phone = get through

4. "My battery had no electric power left." = "My battery was flat."

5. "Are you making a joke?" = "Are you kidding?"

6. "Let’s do that again." = "We can try again."

b. Decide if the statements are true ... (Quyết định xem câu nào là đúng (T) hoặc sai (F).)

1. T2. T3. F4. T5. T6. T

Hướng dẫn dịch:

1. Phúc, Mai và Nick muôn xem phim hôm nay ở rạp Galaxy.

2. Chỉ Mai và Phúc đã xem phim.

3. Nick đã ngủ quên ở nhà vào lúc đó.

4. Mai và Phúc không thể gọi Nick.

5. Nick đã đi sai rạp Galaxy.

6. Nick sẽ không thể đi đến rạp lúc 2:30 chiều Chủ nhật bởi vì anh ấy sẽ có lớp lúc đó.

c. Why couldn't Phuc, Mai and Nick ... (Tại sao Phúc, Mai, và Nick không thế xem phim cùng nhau như kế hoạch? Vấn đề là gi? Đó có phải chỉ vì điện thoại di động của Nick không?)

=> They couldn’t see the film together because Nick went to the wrong cinema. They didn’t communicate clearly about the name and address of the cinema beforehand. Then they were not able contact each other because the battery of Nick’s mobile phone was flat.

Hướng dẫn dịch:

Họ không thể xem phim cùng nhau vì Nick đã đến nhầm rạp chiếu phim. Họ đã không trao đổi rõ ràng về tên và địa chỉ rạp phim trước. Sau đó họ đã không thê liên lạc với nhau vì điện thoại di động của Nick hết pin.

2. Match the words/ phrases with ... (Nối từ/cụm từ với những hình ảnh về cách thức giao tiếp. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

1. having a video conference2. emailing
3. video chatting4. meeting face-to-face
5. using social media6. using telepathy
7. sending letters

3. Fill the gaps with the correct ... (Điền vào chỗ trống dạng đúng của những từ/cụm từ trong khung ở phần 2.)

1. Using social media2. meeting face-to-face
3. emailing, sending letters4. Using telepathy
5. video chatting 6. have a video conference

Hướng dẫn dịch:

1. Sử dụng mạng xã hội bao gồm Facebook, Youtube... như là một phương tiện giao tiếp đã trở nên rất phổ biến trong những người trẻ.

2. Nhóm chúng ta đã làm việc trực tuyến suốt! Bây giờ hãy gặp trực tiếp nào!

3. Nếu bạn muốn viết cho một người bạn ở nước khác, gửi thư điện tử nhanh và rẻ hơn gửi thư thông thường (qua bưu điện).

4. Sử dụng thần giao cách cảm là một cách để giao tiếp tức thì bằng ý nghĩ.

5. Trong tương lai, có lẽ cuộc gọi thoại sẽ biến mất. Chúng ta sẽ sử dụng trò chuyện qua video để nói chuyện và nhìn thấy một người bạn cùng lúc.

6. Chúng ta nên có một cuộc hội nghị video tuần này. Kate sẽ có thể tham gia cùng chúng ta từ Hồng Kông và Tim từ Anh nữa.

4. GAME In groups, brainstorm all the ... (Theo nhóm, nghĩ ra tất cả các cách khác nhau mà bạn có thể sử dụng để giao tiếp cho đến giờ. Người nào có ý tưởng hay nhất sẽ chiến thắng.)

Ngoài 7 cách giao tiếp ở phần 2, chúng ta có thể kể thêm:

   + Using fax

   + Phoning

   + Using body language

   + Using codes

   + Using signs

   + Sending flowers

   + Using music

   + Painting a picture

   + Leaving a note

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo