Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Complete the Condicional Sentences (Type 1) by putting the verbs into the correct form

----- Nội dung ảnh -----
```
Ex: We (postpone) our journey because the weather was not very nice.
If we (pollute) the water, we will be fine tomorrow.
If we cut down trees in the forests, there (be) a big flood every year.
Unless it (rain), they will go shopping.
He will be late if he (not hurry) to the newsagent, please.
I can't go with you because I (not finish) my work.
She (be) very happy if you come.
If the water (come) to the newspaper, Russia (buy) me some envelopes.
If the winters (come) in Russia, many parts of Russia (continue) to live on food unless other types of protein are found.
Men (go) to the beach if it (be) fine tomorrow.
Unless you study hard, you will fail the exam.
```
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
40
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the completed conditional sentences (Type 1):

1. We will go for a picnic if the weather (be) **is** fine tomorrow.
2. If pollution increases, more and more fishes (die) **will die**.
3. Unless it (rain) **rains**, they will go shopping.
4. He will be late if he (not hurry) **doesn't hurry**.
5. I can’t go with you because I (not finish) **have not finished** my work.
6. If he (not start) **does not start** at once, he will be late for the train.
7. If we (pollute) **pollute** the water, we will have no fresh water to use.
8. If we cut down trees in the forests, there (be) **will be** a big flood every year.
9. If the temperature (go) **goes** up to 100°C, the water (boil) **will boil**.
10. If the winters (come) **come** in Russia, snow usually (fall) **falls** many parts of Russia.
11. If you (go) **go** to the newsagent, please (buy) **buy** me some envelopes.
12. We’ll go to the beach if it (be) **is** fine tomorrow.
13. She (be) **will be** very happy if you come.
14. Plants and trees (die) **will die** if there is no rain next year.
15. Men (continue) **will continue** to live on food unless other types of protein are found.
2
0
Chou
05/10 16:11:17
+5đ tặng
Exercise 1. Complete the Conditional Sentences (Type 1) by putting the verbs into the correct form.

We (postpone) postponed our journey because the weather was not very nice.

We will go for a picnic if the weather (be) is fine tomorrow.

If pollution increases, more and more fishes (die) will die.

Unless it (rain) rains, they will go shopping.

He will be late if he (not hurry) doesn't hurry.

I can't go with you because I (not finish) haven't finished my work.

If he (not start) doesn't start at once, he will be late for the train.

If we (pollute) pollute the water, we will have no fresh water to use.

If we cut down trees in the forests, there (be) will be big flood every year.

If the temperature (go) goes up to 100°C, the water (boil) will boil.

If the winters (come) come in Russia, snow usually (fall) falls in many parts of Russia.

If you (go) go to the newsagent, please (buy) buy me some envelopes.

We'll go to the beach if it (be) is fine tomorrow.

She (be) will be very happy if you come.

Plants and trees (die) will die if there is no rain next year.

Men (continue) will continue to live on food unless other types of protein are found.






 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
05/10 16:22:39
+4đ tặng

Dưới đây là đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu:

  1. We will go for a picnic if the weather (is) fine tomorrow.

    • Nếu thời tiết đẹp vào ngày mai, chúng ta sẽ đi dã ngoại.
    • Dùng thì hiện tại đơn (is) trong mệnh đề if để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở tương lai.
  2. If pollution increases, more and more fishes (will die).

    • Nếu ô nhiễm tăng lên, ngày càng nhiều cá sẽ chết.
    • Dùng thì tương lai đơn (will die) trong mệnh đề chính để diễn tả kết quả có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề if xảy ra.
  3. Unless it (rains), they will go shopping.

    • Nếu trời không mưa, họ sẽ đi mua sắm.
    • "Unless" có nghĩa là "nếu không" và thường được dùng với thì hiện tại đơn trong mệnh đề if.
  4. He will be late if he (doesn't hurry).

    • Anh ấy sẽ đến muộn nếu anh ấy không vội lên.
    • Dùng thì hiện tại đơn phủ định (doesn't hurry) trong mệnh đề if để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở tương lai.
  5. I can't go with you because I (haven't finished) my work.

    • Tôi không thể đi cùng bạn vì tôi chưa hoàn thành công việc của mình.
    • Dùng thì hiện tại hoàn thành phủ định (haven't finished) để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.
  6. If he (doesn't start) at once, he will be late for the train.

    • Nếu anh ấy không bắt đầu ngay lập tức, anh ấy sẽ trễ tàu.
    • Tương tự câu 4, dùng thì hiện tại đơn phủ định trong mệnh đề if.
  7. If we (pollute) the water, we will have no fresh water to use.

    • Nếu chúng ta làm ô nhiễm nguồn nước, chúng ta sẽ không còn nước sạch để sử dụng.  
    • Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và thì tương lai đơn trong mệnh đề chính.
  8. If we cut down trees in the forests, there (will be) big floods every year.

    • Nếu chúng ta chặt phá cây rừng, sẽ có lũ lụt lớn hàng năm.
    • Dùng thì tương lai đơn (will be) trong mệnh đề chính để diễn tả kết quả có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề if xảy ra.
  9. If the temperature (goes) up to 100°C, the water (will boil).

    • Nếu nhiệt độ lên đến 100°C, nước sẽ sôi.
    • Dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề if và thì tương lai đơn trong mệnh đề chính.
  10. If the winters (come) in Russia, snow usually (falls) in many parts of Russia.

    • Nếu mùa đông đến ở Nga, tuyết thường rơi ở nhiều nơi ở Nga.
    • Dùng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen.
  11. If you (go) to the newsagent, please (buy) me some envelopes.

    • Nếu bạn đi đến cửa hàng báo, làm ơn mua giúp tôi vài phong bì.
    • Dùng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề để diễn tả một yêu cầu hoặc một hành động có thể xảy ra trong tương lai gần.
  12. We'll go to the beach if it (is) fine tomorrow.

    • Chúng ta sẽ đi biển nếu trời đẹp vào ngày mai.
    • Tương tự câu 1.
  13. She (will be) very happy if you come.

    • Cô ấy sẽ rất vui nếu bạn đến.
    • Dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề chính để diễn tả kết quả có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề if xảy ra.
  14. Plants and trees (will die) if there is no rain next year.

    • Cây cối sẽ chết nếu không có mưa vào năm sau.
    • Tương tự câu 2.
  15. Men (will continue) to live on food unless other types of protein are found.

    • Con người sẽ tiếp tục sống bằng thức ăn trừ khi tìm ra các loại protein khác.
    • "Unless" có nghĩa là "trừ khi" và thường được dùng với thì hiện tại đơn trong mệnh đề if.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×