Để giải bài toán, ta cần thực hiện các bước sau đây:
Xác định khối lượng khí B: Vì khí B được hấp thụ hết bởi 450 ml dung dịch HCl 0,1 M, ta có thể tính số mol HCl: Số mol HCl = n = C * V = 0,1 mol/L * 0,45 L = 0,045 mol Với phản ứng tạo khí B: HCl + X -> B + Y, ta biết rằng 1 mol HCl tạo ra 1 mol khí B. Vì vậy, số mol khí B cũng là 0,045 mol.
Xác định các muối cacbonat có trong hỗn hợp A: Vì hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại, gọi chúng là Muối 1 và Muối 2. Khối lượng của muối 1 + muối 2 = 7,2 g Số mol muối 1 + muối 2 = n = m/M, trong đó m là khối lượng hỗn hợp A, M là khối lượng mol của hỗn hợp A.
Xác định muối cacbonat của Nhóm II: Vì trong dung dịch Ba(OH)2 thu được từ phản ứng, chỉ có muối cacbonat của Nhóm II tạo kết tủa, ta suy ra muối 1 trong hỗn hợp A là muối cacbonat của Nhóm II.
Xác định muối cacbonat của Nhóm I: Để xác định muối cacbonat của Nhóm I, ta có thể dùng phương pháp lượng chất để tính toán. Lượng chất của muối cacbonat của Nhóm I có thể xác định bằng công thức: Lượng chất muối 1 = 15,76 g - lượng chất muối 2
Tính phần trăm khối lượng của từng muối trong hỗn hợp A: Phần trăm khối lượng muối 1 = (Lượng chất muối 1 / Khối lượng hỗn hợp A) * 100% Phần trăm khối lượng muối 2 = (Lượng chất muối 2 / Khối lượng hỗn hợp A) * 100%