Từ phương trình thứ nhất x + y = -1, ta giải để tìm y dựa trên x:
y = -1 - x
Tiếp theo, thay giá trị của y từ phương trình 1 vào phương trình 2. Khi đó, ta sẽ có một phương trình chỉ chứa biến x:
1/x - 2/(-1 - x) = 2
Điều này tương đương với:
1/x + 2/(1 + x) = 2
Để giải phương trình này, ta có thể nhân cả hai vế với x*(1 + x) để loại bỏ mẫu số. Khi đó, ta có:
(1 + x) + 2x = 2x*(1 + x)
Điều này tương đương với:
3x + 1 = 2x^2 + 2x
Đưa về dạng phương trình bậc hai:
2x^2 - x - 1 = 0
Giải phương trình bậc hai này, ta tìm được giá trị của x. Phương trình bậc hai có dạng ax^2 + bx + c = 0 có nghiệm là x = [-b ± sqrt(b^2 - 4ac)] / (2a). Sử dụng công thức này, ta có:
x = [1 ± sqrt((-1)^2 - 42(-1))] / (2*2)
x = [1 ± sqrt(1 + 8)] / 4
x = [1 ± sqrt(9)] / 4
Vậy ta có hai nghiệm là x = [1 + 3] / 4 = 1 và x = [1 - 3] / 4 = -0.5.
Cuối cùng, ta thay giá trị của x vừa tìm được vào phương trình y = -1 - x để tìm giá trị tương ứng của y. Với x = 1, ta có y = -1 - 1 = -2. Với x = -0.5, ta có y = -1 - (-0.5) = -0.5.
Vậy, hệ phương trình đã cho có hai nghiệm là (x, y) = (1, -2) và (x, y) = (-0.5, -0.5).