Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nung 61,25 gam KClO3 (Potassium chlorate) có xúc tác là (MnO2). Sau một thời gian thu được 29,8 gam KCl (Potassium chloride) và O2 (khí oxygen). Sơ đồ phản ứng: KClO3 KCl + O2. Tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn (24,79)

17) Nung 61,25 gam KClO3 (Potassium chlorate) có xúc tác là (MnO2). Sau một thời gian thu được 29,8 gam KCl (Potassium chloride) và O2 (khí oxygen). Sơ đồ phản ứng: KClO3 KCl + O2
a. Tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn (24,79).
b. Tính hiệu suất của phản ứng.
c. Nếu thu được 9,916 lít khí O2 (khí oxygen) và hiệu suất phản ứng là 85% thì lượng KClO3 (Potassium chlorate) ban đầu cần lấy là bao nhiêu?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
307
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a. Để tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn, ta sử dụng quy tắc Avogadro: 1 mol khí ở điều kiện chuẩn (0°C, 1 atm) có thể chiếm một thể tích là 22,4 lít.

Theo sơ đồ phản ứng, ta thấy 2 mol KClO3 tạo ra 3 mol khí O2. Vậy 61,25 gam KClO3 tạo ra bao nhiêu mol O2?

Khối lượng mol của KClO3 = 39,1 + 35,45 + 3 * 16 = 122,55 g/mol
Số mol KClO3 = 61,25 g / 122,55 g/mol = 0,5 mol

Số mol O2 = 0,5 mol KClO3 * (3 mol O2 / 2 mol KClO3) = 0,75 mol

Vậy thể tích khí O2 thu được ở điều kiện chuẩn là: 0,75 mol * 22,4 lít/mol = 16,8 lít.

b. Hiệu suất của phản ứng được tính bằng tỷ số giữa khối lượng sản phẩm thu được và khối lượng sản phẩm lý thuyết (theo phương trình phản ứng), nhân 100%.

Khối lượng KCl thu được là 29,8 gam. Theo sơ đồ phản ứng, 2 mol KClO3 tạo ra 2 mol KCl. Vậy khối lượng KCl lý thuyết là:

Khối lượng mol của KCl = 39,1 + 35,45 = 74,55 g/mol
Số mol KCl = 29,8 g / 74,55 g/mol = 0,4 mol

Khối lượng KClO3 lý thuyết = 0,4 mol KCl * (2 mol KClO3 / 2 mol KCl) * 122,55 g/mol = 48,6 g

Hiệu suất phản ứng = (khối lượng KCl thu được / khối lượng KClO3 lý thuyết) * 100% = (29,8 g / 48,6 g) * 100% = 61,4%

c. Để tính lượng KClO3 ban đầu cần lấy, ta sử dụng công thức:

Lượng KClO3 ban đầu = (lượng O2 thu được / hiệu suất phản ứng) * (khối lượng KClO3 lý thuyết / số mol O2)

Lượng O2 thu được là 9,916 lít. Hiệu suất phản ứng là 85%. Số mol O2 đã tính được ở câu a là 0,75 mol. Khối lượng KClO3 lý thuyết đã tính được ở câu b là 48,6 g.

Lượng KClO3 ban đầu = (9,916 lít / 85%) * (48,6 g / 0,75 mol) = 7,4 lít * 64,8 g/mol = 478,32 g

Vậy lượng KClO3 ban đầu cần lấy là 478,32 g.
0
0
Văn Hà Lê
29/10/2023 08:36:19
+5đ tặng
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các bước sau: a. Tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn (24,79): - Đầu tiên, chúng ta cần xác định số mol của KClO3 ban đầu bằng cách chia khối lượng KClO3 cho khối lượng mol của KClO3. - Khối lượng mol của KClO3 = khối lượng mol của K + khối lượng mol của Cl + 3 * khối lượng mol của O = 39,1 + 35,45 + 3 * 16 = 122,55 g/mol. - Số mol của KClO3 ban đầu = khối lượng KClO3 ban đầu / khối lượng mol của KClO3 = 61,25 g / 122,55 g/mol = 0,5 mol. - Theo sơ đồ phản ứng, mỗi mol KClO3 tạo ra 1 mol O2. - Vậy, số mol O2 thu được = số mol KClO3 ban đầu = 0,5 mol. - Thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn (24,79) = số mol O2 * thể tích mol ở điều kiện chuẩn = 0,5 mol * 24,79 L/mol = 12,395 L. b. Tính hiệu suất của phản ứng: - Hiệu suất của phản ứng = (khối lượng KCl thu được / khối lượng KClO3 ban đầu) * 100%. - Khối lượng KCl thu được = 29,8 g. - Hiệu suất của phản ứng = (29,8 g / 61,25 g) * 100% = 48,65%. c. Tính lượng KClO3 ban đầu cần lấy nếu thu được 9,916 L khí O2 và hiệu suất phản ứng là 85%: - Số mol O2 thu được = thể tích khí O2 / thể tích mol ở điều kiện chuẩn = 9,916 L / 24,79 L/mol = 0,4 mol. - Số mol KClO3 ban đầu = số mol O2 thu được / hiệu suất phản ứng = 0,4 mol / 0,85 = 0,47 mol. - Khối lượng KClO3 ban đầu cần lấy = số mol KClO3 ban đầu * khối lượng mol của KClO3 = 0,47 mol * 122,55 g/mol = 57,5 g. Vậy, để thu được 9,916 L khí O2 với hiệu suất phản ứng là 85%, cần lấy 57,5 gam KClO3 ban đầu.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo