Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các bước sau: a. Tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn (24,79): - Đầu tiên, chúng ta cần xác định số mol của KClO3 ban đầu bằng cách chia khối lượng KClO3 cho khối lượng mol của KClO3. - Khối lượng mol của KClO3 = khối lượng mol của K + khối lượng mol của Cl + 3 * khối lượng mol của O = 39,1 + 35,45 + 3 * 16 = 122,55 g/mol. - Số mol của KClO3 ban đầu = khối lượng KClO3 ban đầu / khối lượng mol của KClO3 = 61,25 g / 122,55 g/mol = 0,5 mol. - Theo sơ đồ phản ứng, mỗi mol KClO3 tạo ra 1 mol O2. - Vậy, số mol O2 thu được = số mol KClO3 ban đầu = 0,5 mol. - Thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn (24,79) = số mol O2 * thể tích mol ở điều kiện chuẩn = 0,5 mol * 24,79 L/mol = 12,395 L. b. Tính hiệu suất của phản ứng: - Hiệu suất của phản ứng = (khối lượng KCl thu được / khối lượng KClO3 ban đầu) * 100%. - Khối lượng KCl thu được = 29,8 g. - Hiệu suất của phản ứng = (29,8 g / 61,25 g) * 100% = 48,65%. c. Tính lượng KClO3 ban đầu cần lấy nếu thu được 9,916 L khí O2 và hiệu suất phản ứng là 85%: - Số mol O2 thu được = thể tích khí O2 / thể tích mol ở điều kiện chuẩn = 9,916 L / 24,79 L/mol = 0,4 mol. - Số mol KClO3 ban đầu = số mol O2 thu được / hiệu suất phản ứng = 0,4 mol / 0,85 = 0,47 mol. - Khối lượng KClO3 ban đầu cần lấy = số mol KClO3 ban đầu * khối lượng mol của KClO3 = 0,47 mol * 122,55 g/mol = 57,5 g. Vậy, để thu được 9,916 L khí O2 với hiệu suất phản ứng là 85%, cần lấy 57,5 gam KClO3 ban đầu.